Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động văn phòng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Phòng - pdf 12

Download Khóa luận Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động văn phòng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Phòng miễn phí



MỤC LỤC
TRANG
LỜI CẢM ƠN
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
SƠ ĐỒ BẢNG, BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN PHÕNG VÀ HOẠT ĐỘNG VĂN
PHÒNG . 4
1.1. Lý luận chung về văn phòng . 4
1.1.1. Khái niệm văn phòng . 4
1.1.2. Chức năng của văn phòng . 5
1.1.3.Vai trò của văn phòng . 7
1.2. Lý luận chung về hoạt động văn phòng . 8
1.2.1. Nội dung hoạt động văn phòng . 8
1.2.1.1. Xây dựng và tổ chức chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan . 8
1.2.1.2. Xây dựng quy chế . 9
1.2.1.3. Tổ chức hội họp. . 10
1.2.1.4. Nghiệp vụ văn thư – lưu trữ . 11
1.2.1.5. Thu nhận và xử lý thông tin trong cơ quan, đơn vị . 13
1.2.1.6. Công tác hậu cần . 15
1.3. Các yêu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động văn phòng . 15
1.4. Lý luận chung về quản trị văn phòng . 17
1.4.1. Khái niệm quản trị văn phòng . 17
1.4.2. Mục tiêu của quản trị văn phòng . 17
Chương II: THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG VĂN PHÕNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG . 20
2.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển . 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển của chi nhánh NHNo&PTNT Hải Phòng . 20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh . 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh . 26
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Hải Phòng từ năm
2007-2009 . 29
2.2.1. Tình hình huy động vốn . 29
2.2.2. Dư nợ cho vay . 30
2.2.3. Dư nợ quá hạn . 32
2.3. Đơn vị văn phòng ở chi nhánh NHNo&PTNT Hải Phòng . 33
2.3.1. Tổ chức bộ máy văn phòng ở chi nhánh Ngân hàng. 33
2.3. 2. Điều kiện làm việc, trang thiết bị của văn phòng . 38
2.4. Các nghiệp vụ văn phòng chủ yếu ở văn phòng chi nhánh NHNo&PTNT . 40
Hải Phòng . 40
2.4.1. Nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin . 40
2.4.2. Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ . 45
2.4.2.1. Nghiệp vụ văn thư . 45
2.4.2.2. Nghiệp vụ lưu trữ . 54
2.4.3. Lập chương trình kế hoạch, tổ chức chuyến đi, công tác cho lãnh đạo . 56
2.4.4. Nghiệp vụ lễ tân, tiếp khách . 57
2.4.5 Cung cấp các điều kiện vật chất cho thực thi . 58
2.4.6. Nghiệp vụ tổ chức hội họp . 59
2.5. Đánh giá tổng thể . 60
Tiểu kết chương . 61
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÕNG Ở CHI NHÁNH NHNO&PTNT HẢI PHÒNG . 62
3.1. Định hướng chung . 62
3.2. Các giải pháp cụ thể . 62
3.2.1. Giải pháp về nhân sự . 62
3.2.2. Giải pháp về điều kiện vật chất của văn phòng . 63
3.2.3. Hoàn thiện mô hình, công tác quản lý, thủ tục làm việc . 64
3.2.3. Giải pháp về kỹ thuật đối với một số nghiệp vụ văn phòng cơ bản. 65
3.2.3.1. Nghiệp vụ văn thư- lưu trữ . 65
3.2.3.2. Nghiệp vụ tổ chức hội họp . 66
3.2.3.3. Nghiệp vụ lập chương trình kế hoạch, chuyến đi công tác cho lãnh đạo . 66
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp . 67
KẾT LUẬN . 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 71
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31926/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

36,32 25,43
Hộ kinh
doanh
1468 53,42 1808 55,81 23,16 2084 55,01 15,26
HTX 19 0,69 13 0,4 -31,5 19 0,5 46,1
Dư nợ theo
thời gian
Ngắn hạn 1545 56,22 2042 63,04 32,16 2186 57,70 7,05
Trung-Dài
hạn
1203 43,78 1197 36,96 -0,49 1115 29,43 -6,85
Dư nợ theo
loại tiền
Dư nợ nội tệ 2291 83,37 2790 86,13 21,78 3301 87,14 18,31
Dư nợ ngoại
tệ
457 16,63 449 13,87 -1,75 487 12,86 8,46
( Nguồn: Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh các năm 2007-2009)
Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động văn phòng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP. Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Anh Dũng
Lớp: QT1001P 31
Bên cạnh hoạt động huy động vốn phải kể đến hoạt động cho vay và đầu tư
của ngân hàng . Vào năm 2008 tổng dư nợ là 3308 tỷ tăng 491 tỷ so với năm 2007,
tốc độ tăng đạt 17,86% đạt 99% kế hoạch năm 2008 Nhà nước giao. Đến năm
2009 thì tổng dư nợ tiếp tục tăng 549 tỷ, tốc độ tăng 14,51% đạt 97,4% kế hoạch
năm 2009, chiếm 8,8% thị phần dư nợ trên địa bàn.
Nhận xét về cơ cấu tổng dư nợ cho vay:
Dư nợ theo thành phần kinh tế: dư nợ các doanh nghiệp nhà nước đã giảm
một cách đáng kể năm 2007 : 349 tỷ chiếm tỷ trọng 12,7% thì sang năm 2008 chỉ
còn 321 tỷ chiếm tỷ trọng 9,9% và giảm 8,02% so với năm 2007, năm 2009 còn
309 tỷ chiếm tỷ trọng 8,15% giảm 3,73% so với năm 2008. Dư nợ Doanh nghiệp
ngoài Quốc doanh năm 2007 là 912 tỷ, năm 2008 là 1097 tỷ tăng 20,28% so với
năm 2007,năm 2009 là 1376 tỷ tăng 25,43% so với năm 2008. Với vai trò là 1
NHNo nên cho vay hộ kinh doanh chiếm 1 tỷ trọng lớn trong dư nợ theo thành phần
kinh tế cụ thể: năm 2007 là 1468 tỷ, chiếm tỷ trọng 53,42% năm 2008 là 1808 tỷ
chiếm tỷ trọng 55,81% tăng 23,16% so với năm 2007, năm 2009 là 2084 chiếm
55,01% tăng 25,26% so với năm 2008. Dư nợ Hợp tác xã chiếm 1 phần rất nhỏ.
Dư nợ theo thời gian: Nhìn vào hình 2.3 ta thấy rằng dư nợ ngắn hạn chiếm
tỷ trọng lớn hơn so với dư nợ trung và dài hạn. Cụ thể năm 2007 cho vay ngắn hạn
1545 tỷ, cho vay dài hạn 1203 tỷ. Năm 2008 cho vay ngắn hạn 2042 tỷ, cho vay
trung và dài hạn 1197 tỷ. Năm 2009 cho vay ngắn hạn 2186, cho vay trung và dài
hạn 1115 tỷ.
Dư nợ theo loại tiền: Nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ được NHNo&PTNT
Hải Phòng đáp ứng chủ yếu để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa dịch vụ phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hay để thực hiện các dự án đầu tư, phương án
sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu. Do vậy hoạt động xuất nhập khẩu có thể
lý giải cho tình hình dư nợ cho vay bằng ngoại tệ năm 2008 giảm 1,75% so với
năm 2007 nhưng vào năm 2009 lại tăng 8,46% so với năm 2008. Ngoài ra tỷ trọng
dư nợ nội tệ hay ngoại tệ của NH phụ thuộc rất nhiều vào dự báo của NH cũng như
Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động văn phòng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP. Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Anh Dũng
Lớp: QT1001P 32
của khách hàng về rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá trong thời gian tới, cụ thể là trong
thời gian vay.
2.2.3. Dƣ nợ quá hạn
Hình 2.4:Dư nợ quá hạn
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
%so với
2007
Số
tiền
Tỷ
trọng
%so
với
2008
Tổng dư nợ 2748 100 3239 100 17,86 3788 100 16,94
Nợ quá hạn 35 1,27 29 0,89 -17,14 23 0,6 -20,68
( Nguồn Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh các năm 2007-2009)
Từ 2007 đến nay, cùng với sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
trong và ngoài nước, chi nhánh NHNo&PTNT Hải Phòng đã đạt được một số kết
quả khá tốt. Điều này thể hiện qua tình hình dư nợ quá hạn. Năm 2008 đã giảm
17,14% so với năm 2007 và năm 2009 lại giảm 20,68 so với năm 2008.
2.2.4. Doanh số kinh doanh ngoại tệ
Hình 2.5:Doanh số kinh doanh ngoại tệ
Đơn vị: triệu USD
Chỉ tiêu hoạt
động kinh doanh
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
So sánh08/07
Tăng,giảm(+,-)
So sánh 09/08
Tăng,giảm(+,-)
Số tiền % Số tiền %
D/s mua ngoại tệ 53,631 61,5 81,2 7,869 14,67 19,7 32,03
D/s bán ngoại tệ 53,655 60,435 81,2 6,78 12,63 20,765 34,35
( Nguồn: Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh các năm 2007-2009)
Nhìn vào doanh số kinh doanh ngoại tệ , cho thấy trong những năm qua hoạt
động kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng đã đật được những kết quả khả quan:
doanh số năm sau cao hơn năm trước.
Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động văn phòng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP. Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Anh Dũng
Lớp: QT1001P 33
Hình 2.6: Kết quả HĐKD năm 2007-2009
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng thu 405 517 625
Tổng chi 372 435 515
Chênh lệch thu/chi 33 82 110
( Nguồn: Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh các năm 2007- 2009)
Trong 3 năm gần đây, kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh tăng
trưởng rõ rệt. Riêng trong năm 2008 lợi nhuận tăng 82 tỷ đồng so với năm 2007,
mặc dù năm 2009 tình hình kinh tế trong nước và quốc tế gặp khó khăn nhưng lợi
nhuận của chi nhánh vẫn tăng 110 tỷ đồng so với năm 2008.
Từ những kết quả trên cho thấy, hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày
một tăng trưởng vững chắc. Đây là một điều kiện tốt để Ngân hàng có thể thiết lập
mạng lưới điểm phòng dịch, bàn tiết kiệm nhiều hơn tạo ra được kết quả kinh
doanh tốt trong thời gian tới.
2.3. Đơn vị văn phòng ở chi nhánh NHNo&PTNT Hải Phòng
2.3.1. Tổ chức bộ máy văn phòng ở chi nhánh Ngân hàng
Hình 2.7: Cơ cấu tổ chức phòng hành chính-nhân sự
Nguồn: Phòng HCNS
TRƯỞNG PHÒNG
N.V
VĂN
THƯ
LƯU
TRỮ
NHÂN
VIÊN
HÀNH
CHÍNH
N.V
TỔ
CHỨC
NHÂN
SỰ
N.V
THƯỜNG
TRỰC
BẢO VỆ
KTV
SỬA
CHỮA
ĐIỆN
NƯỚC
NHÂN
VIÊN
LÁI
XE
Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động văn phòng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP. Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Anh Dũng
Lớp: QT1001P 34
Với chức năng là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám đốc, văn phòng đã
luôn thực hiện đầy đủ, chính xác và kịp thời các nhiệm vụ mà cấp trên giao phó,
truyền đạt, truyền đạt những chủ trương chính xác của Đảng và Nhà nước theo
đúng chính sách nhiệm vụ được giao.
Bộ máy tổ chức hành chính của phòng hành chính nhân sự đã căn cứ vào
khối lượng và độ phức tạp của công việc cho nên cán bộ công nhân viên trong văn
phòng được định biên là 14 người.
a. Trưởng phòng: 01 người
Tổ chức đôn đốc, kiểm tra giám sát và quản lý các bộ phận cấp dưới, tham
gia công tác tại bộ phận tổng hợp, giúp lãnh đạo tổng hợp, xây dựng các đề án, kế
hoạch sản xuất, kế hoạch đầu tư chiều sâu, tái sản xuất mở rộng theo hướng phát
triển của Ngân hàng theo từng thời kỳ.
Xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, hợp đồng
thuê mướn cải tạo, sửa chữa nhà làm việc của cơ quan, điện, nước, điện thoại, và
theo dõi quản lý tài sản của các phòng làm việc của cơ quan.
Hàng năm thực hiện kiểm kê tài sản cố địnhcũng như tài sản trang bị cho cơ
quan làm việc.
Tổ chức cơ chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ như: y tế, thống kê số liệu,
chế độ báo cáo…
Đề xuất các phương án thu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status