Báo cáo Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần licogi 12 - pdf 12

Download Báo cáo Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần licogi 12 miễn phí



Cùng với việc đẩy mạnh hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty Cổ phần LICOGI 12 cũng luôn quan tâm tới đời sống cán bộ công nhân viên: duy trì chế độ lương, thưởng ổn định, hàng tháng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ để đảm bảo quyền lợi cho nhân viên trong công ty.
- Chế độ khen thưởng được quy định rất rõ ràng trong những văn bản chính thức của Công ty nhằm tạo ra phong trào thi đua lao động sản xuất kinh doanh sôi nổi, thiết thực trong toàn Công ty, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch hàng tháng, quý, năm, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, đảm bảo tiết kiệm, an toàn, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên, tạo động lực phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Biểu dương kịp thời, chính xác thành tích của các cá nhân, tập thể đã có những đóng góp xứng đáng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kinh tế của đơn vị.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31665/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

phòng ban của Công ty kết hợp với bộ phận kỹ thuật của ban điều hành tiến hành theo dõi thường xuyên và liên tục, sau đó báo cáo về toàn bộ tình hình đang diễn ra trên công trình do Công ty quản lý.
Nghiệm thu, thanh quyết toán:
+ Tạm ứng: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết với khách hàng, phòng Kế hoạch sẽ làm đề nghị tạm ứng trình Giám đốc kí duyệt, sau đó chuyển cho phòng Kế toán đi làm thủ tục để thanh toán với bên đối tác.
+ Thanh toán hàng kì: Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu cho từng giai đoạn, phụ trách công trình sẽ lên bảng thanh toán, chuyển về phòng Kế hoạch xem xét rồi trình lên Giám đốc kí duyệt.
Khi bảng thanh toán hàng kì được đối tác phê duyệt, phụ trách công trình phải chuyển 02 bản gốc của toàn bộ hồ sơ liên quan đến đợt thanh toán về phòng Kế hoạch, phòng Kế hoạch có trách nhiệm chuyển 01 bộ hồ sơ về phòng Kế toán để làm thủ tục cần thiết với bên đối tác về việc chuyển tiền.
+ Quyết toán công trình: Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu từng giai đoạn và Biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình, căn cứ vào đơn giá hợp đồng và giá cả thỏa thuận, căn cứ chi phí sản xuất cũng như các giấy tờ có liên quan, phụ trách công trình sẽ lên bảng quyết toán khối lượng thực hiện, chuyển về phòng Kế hoạch xem xét, trình lên Giám đốc kí duyệt rồi chuyển sang bên đối tác phê duyệt.
Căn cứ vào giá trị thực hiện hai bên đã thống nhất và các căn cứ có liên quan khác, phòng Kế hoạch sẽ làm thanh lý hợp đồng với bên đối tác.
Sau khi có thanh lý hợp đồng, trong vòng 03 ngày, phòng Kế hoạch có trách nhiệm chuyển 01 bộ hồ sơ quyết toán hợp đồng cho phòng Kế toán.
Phòng Kế toán tiếp nhận hồ sơ quyết toán hợp đồng và hoàn thiện nốt các thủ tục còn lại với bên đối tác.
Lưu hồ sơ: Nhân viên lưu trữ sẽ lập file hồ sơ riêng để để lưu lại những giấy tờ liên quan đến hợp đồng được kí kết song song với việc lưu giữ tại các phòng ban có liên quan khác như phòng Kế hoạch, phòng Kĩ thuật, phòng Kế toán…
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm qua
2.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán năm 2009 và 2010
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2009 VÀ 2010
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
Chênh lệch
Tỷ lệ
(1)
(2)
(3)
(4)=(3)-(2)
(5)=(4)/(2)
A. Tài sản
347.044.358.512
389.825.182.175
42.780.823.663
12,33%
I. Tài sản ngắn hạn
267.478.258.769
322.576.504.966
55.098.246.197
20,60%
1
Tiền
22.148.956.809
22.966.226.444
817.269.635
3,69%
2
Các khoản PT ngắn hạn
109.495.659.018
131.994.615.988
22.498.956.970
20,55%
- Phải thu của khách hàng
105.328.086.272
129.584.182.342
24.256.096.070
23,03%
- Trả trước cho người bán
1.778.640.648
1.521.375.421
(257.265.227)
(14,46%)
- Các khoản phải thu khác
2.388.932.098
889.058.225
(1.499.873.873)
(62,78%)
3
Hàng tồn kho
132.189.662.533
160.896.124.962
28.706.462.429
21,72%
 4
Tài sản ngắn hạn khác
3.643.980.409
6.719.537.572
3.075.557.163
84,40%
II. Tài sản dài hạn
79.566.099.743
67.248.677.209
(12.317.422.534)
(15,48%)
1
Tài sản cố định
70.780.968.673
66.037.225.037
(4.743.743.636)
(6,70%)
- Nguyên giá
223.178.251.727
236.987.239.900
13.808.988.173
6,19%
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(152.397.283.054)
(170.950.014.863)
18.552.731.809
12,17%
- Chi phí XDCB dở dang
7.789.535.872
538.989.178
(7.250.546.694)
(93,08%)
2
Đầu tư tài chính dài hạn
0
100.000.000
100.000.000
3
Tài sản dài hạn khác
995.595.198
572.462.994
(423.132.204)
(42,50%)
B. Nguồn vốn
347.044.358.512
389.825.182.175
42.780.823.663
12,33%
I. Nợ phải trả
278.015.402.603
316.753.625.008
38.738.222.405
13,93%
1
Nợ ngắn hạn
260.984.647.221
302.536.522.419
41.551.875.198
15,92%
- Vay ngắn hạn
66.602.283.312
80.903.396.689
14.301.113.377
21,47%
- Phải trả người bán
82.574.582.742
62.282.375.245
(20,292,207,497)
(24,57%)
- Người mua trả tiền trước
55.132.002.628
52.089.018.945
(3.042.983.683)
(5,52%)
- Các khoản nộp nhà nước
17.537.157.857
16.909.207.255
(627.950.602)
(3,58%)
- Phải trả người lao động
12.799.375.289
15.148.608.469
2.349.233.180
18,35%
- Chi phí phải trả
34.520.123
0
(34.520.123)
(100%)
- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
25.483.117.700
73.694.217.701
48.211.100.001
189,19%
- Quỹ khen thưởng
phúc lợi
821.607.570
1.509.698.115
688.090.545
83,75%
2
Nợ dài hạn
17.030.755.382
14.217.102.589
(2.813.652.793)
(16,52%)
- Vay dài hạn
16.382.127.198
11.435.798.468
(4.946.328.730)
(30,19%)
- Phải trả dài hạn khác
0
1.500.000.000
1.500.000.000
- Thuế TNDN hoãn lại phải trả
0
659.825.685
659.825.685
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
648.628.184
621.478.436
(27.149.748)
(4,19%)
II. Vốn chủ sở hữu
69.028.955.909
73.071.557.167
4.042.601.258
5,86%
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
- Về mặt tài sản:
+ Đến hết năm 2009, tổng tài sản của Công ty Cổ phần LICOGI 12 đang quản lý và sử dụng là 347.044.358.512 nghìn đồng, trong đó, tổng TSNH là 267.478.258.769 nghìn đồng. Sang năm 2010, tổng tài sản của công ty là 389.825.182.175 nghìn đồng, trong đó tổng TSNH là 322.576.504.966 nghìn đồng. Ta thấy, năm 2009 có quy mô tổng tài sản tương đối lớn, sang năm 2010 Công ty vẫn tăng tổng tài sản thêm 12,33% so với năm 2009 là một con số đáng kể, trong đó TSNH tăng 20,6% còn TSDH lại giảm 15,48%. Tuy nhiên, Công ty thuộc lĩnh vực xây dựng nhưng lại có sự chuyển dịch ngày càng lớn từ nhóm TSDH sang TSNH.
+ Năm 2010, TSDH giảm 15,48% so với năm 2009 do hai nguyên nhân chính: thứ nhất là do TSCĐ giảm bởi Công ty cũng tiến hành thanh lý một số loại máy móc thiết bị không cần thiết trong sản xuất trong khi giá trị những máy móc mua thêm là không đáng kể. Thứ hai là do chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm bởi trụ sở mới của Công ty tại Giáp Bát và văn phòng Công ty tại C1 Giải Phóng đã được hoàn thành trong năm 2010.
+ Nhóm Tiền luôn được công ty duy trì ở mức thấp, chỉ chiếm khoảng 5-6% so với tổng tài sản. Năm 2010, mặc dù mức dự trữ tiền có tăng lên so với năm 2009 nhưng không đáng kể (tăng 3,69%). Chính sách này có ưu điểm là giúp cho nguồn lực của doanh nghiệp luôn được tận dụng tối đa có thể, không gây nên tình trạng dư thừa tiền lãng phí. Tuy nhiên, việc dự trữ tiền quá thấp có thể khiến Công ty dẫn đến mất khả năng thanh toán, nhất là trong lĩnh vực xây dựng với tình hình giá cả luôn biến động như hiện nay, có thể dẫn đến những luồng tiền ra phát sinh mà doanh nghiệp chưa thể ứng phó kịp thời, việc huy động vốn từ nguồn vốn vay sẽ dẫn đến chi phí tài chính cho doanh nghiệp.
+ Nhóm Phải thu khách hàng và Hàng tồn kho luôn duy trì ở mức cao. Phải thu khách hàng năm 2010 tăng 23,03% so với năm 2009. Việc gia tăng quy mô này khá lớn cho thấy Công ty đang sử dụng chính sách tín dụng nới lỏng, để cho khách hàng chiếm dụng vốn của mình khá lớn, ảnh hưởng đến khả năng quay vòng vốn, hay có thể dẫn đến rủi ro do không thu hồi được vốn. Nhưng xét theo khía cạnh khác, khá nhiều công trình do Công ty Cổ phần LICOGI 12 thi công trong hai năm vừa qua là những công trình do Nhà nước là chủ đầu tư, vì vậy những khoản phải thu khách hàng này cũng đạt được mức độ tin cậy nhất định. Hàng lưu kho cũng được duy trì ở mức tương tự, năm 2010 còn tăng 21,72% so với năm 2009. Thực tế này đặt ra câu hỏi về hiệu quả quản lý hàng lưu kho của công ty. Bởi lẽ, điều này sẽ phát sin...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status