Một số biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng ở công ty cổ phần thép Việt Tiến - pdf 12

Download Chuyên đề Một số biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng ở công ty cổ phần thép Việt Tiến miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ Ở DOANH NGHIỆP. 1
I. Ý NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ SỞ VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP . 1
1.Ý nghĩa của việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 1
2. Lựa chọn khái niệm cơ sở về tiêu thụ sản phẩm. 2
II. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 4
1. Nghiên cứu, phân tích môi trường kinh doanh tìm cơ hội và nguy cơ 5
2. Xây dựng chiến lược và kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp. 9
3. Chuẩn bị mạng lưới phân phối cho sản phẩm của doanh nghiệp. 10
4. Lực lượng tiêu thụ sản phẩm và cơ cấu lực lượng tiêu thụ sản phẩm. 12
5. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm dịch vụ. 14
6. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm dịch vụ. 17
7. Phân tích và đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm. 18
Chương II.KHÁI QUÁT VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT TIẾN. 20
 
I. KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT TIẾN. 20
1. Sự ra đời và phát triển của công ty. 20
2. Khái quát hoạt động sản xuất của công ty Việt Tiến. 21
3. Nhân lực và tổ chức bộ máy của công ty cổ phần thép Việt Tiến 26
4.Các hoạt động marketing mix của công ty Việt Tiến. 28
5. Một số yếu tố cơ bản của thị trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. 29
6.Khái quát tình hình tài chính của công ty thép Việt Tiến. 31
7.Một số điểm mạnh và điểm yếu của công ty cổ phần thép Việt Tiến 38
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ DỊCH VỤ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT TIẾN. 39
1. Tổ chức thực hiện nghiên cứu thị trường tìm kiếm cơ hội tiêu thụ sản phẩm và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ. 39
2. Tổ chức kênh phân phối sản phẩm dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng. 40
3. Nhân sự và cơ cấu nhân sự cho hoạt động tiêu thụ của công ty. 41
4. Tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tiêu thụ. 42
5. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tiêu thụ ở công ty cổ phần thép Việt Tiến. 45
6. Kết quả hoạt động tiêu thụ một số năm của công ty cổ phần thép Việt Tiến. 46
7. Một số nhận xét và đánh giá về hoạt động tiêu thụ ở công ty. 51
Chương III. MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT TIẾN. 53
I. MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT TIẾN 53.
II.NHÓM BIỆN PHÁP NHẰM TẠO TIỀN ĐỀ CHO VIỆC THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG Ở CÔNG TY. 54
1. Tăng cường đổi mới, cải tiến và hoàn thiện hệ thống trang thiết bị của công ty. 54
2. Cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất và lưu chuyển sản phẩm. 55
3. Tăng cường công tác quản lý lực lượng lao động để sử dụng có hiệu quả hệ thống trang thiết bị của công ty. 56
4. Không ngừng tìm kiếm và hoàn thiện hệ thống nghiệp vụ, công tác tạo nguồn nguyên liệu. 58
5. Hoàn thiện, cải tiến hoạt động của hệ thống kho bãi của công ty. 6
III. NHÓM BIỆN PHÁP TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT TIẾN. 63
1. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường để phát hiện và tận dụng tốt các cơ hội xuất hiện hay có những thay đổi cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh. 63
2. Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, quảng cáo nhằm giới thiệu hình ảnh của công ty đến với khách hàng. 63
3. Tham gia một số hội chợ, triển lãm chuyên ngành. 65
4. Thực hiện và đẩy mạnh việc áp dụng các chế độ ưu đãi về giá cho khách hàng. 66
5. Áp dụng các dịch vụ bổ sung bên cạnh dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng. 68
6. Hoàn thiện hệ thống nghiệp vụ bán hàng và ứng dụng những thành tựu mới của khoa học công nghệ vào hoạt động bán hàng. 69
7. Nâng cao trình độ và chất lượng đội ngũ nhân viên bán hàng của công ty. 70
8. Đẩy mạnh công tác quản lý và xây dựng quan hệ khách hàng. 71
IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN CHỨC NĂNG ĐỂ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY. 72
1. Nhà nước cần có những biện pháp cải tiến để nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý hệ thống nguồn cung và giá cả của các loại sắt thép 72
 
2. Nhà Nước cần đẩy mạnh việc giải ngân vốn cho các công trình, dự án để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thành công trình, dự án. 72
3. Nhà nước cần có những sửa đổi và điều chỉnh để tạo ra sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. 73
MỘT SỐ KẾT LUẬN QUA QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT TIẾN. 74
PHỤ LỤC I: DANH SÁCH MỘT SỐ KHÁCH HÀNG ĐIỂN HÌNH 75
PHỤ LỤC II : MỘT SỐ DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH MÀ CÔNG TY THAM GIA 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO & TÀI LIỆU SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH TRONG CHUYÊN ĐỀ 78
 
 
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32752/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

620,496
100
12137,253
100
4734,045
44,57
1516,757
114,28
Nguồn: Phòng kế toán và tài chính của công ty.
6.2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Qua bảng 3 dưới đây cho thấy, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng lên qua từng năm, trong năm 2003 tổng doanh thu thuần của công ty là 14.912,203 triệu đồng còn năm 2004 là 16.276,4 triệu đồng tăng 9,148% so với năm 2003. Sự gia tăng của tổng doanh thu thuần năm 2004 so với 2003 là do sự gia tăng của các loại chi phí, năm 2004 chi phí tăng 1.198,510 triệu đồng so với 2003 tương ứng là 8.107%. Tuy nhiên điều đáng mừng là sự tăng lên của chí phí thấp hơn sự tăng lên của doanh thu. Tốc độ tăng của chi phí chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu làm lợi nhuận của công ty năm 2004 hơn năm 2003. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2004 bằng 295,045 triệu đồng tăng lên 1,28% so với năm 2003.
Cơ cấu của tổng doanh thu thuần năm 2003 và 2004 cũng có sự thay đổi, nếu trong năm 2003 tỷ trọng của doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ chiếm 98,02% trong tổng doanh thu thì năm 2004 tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh đã tăng lên, chiếm 99,99% trong tổng doanh thu thuần. Sự tăng lên của doanh thu thuần trong tổng doanh thu của năm 2004 so với 2003 có hai ý nghĩa:
-Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty công đã có những tiến bộ, công ty ngày càng tập trung được nguồn lực vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình, điều này thể hiện công ty ngày càng đi vào chuyên môn hoá trong lĩnh vực kinh doanh của mình và hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty nắm giữ vai trò chủ đạo trong doanh thu của công ty.
-Thu nhập từ hoạt động khác của công ty bị giảm đi sẽ gây ra khó khăn cho công ty nếu như hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty gặp khó khăn, điều này lại là một yếu tố không tốt cho sự tồn tại và phát triển của công ty.
Cơ cấu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2003 tổng chi phí chiếm 99,13% trong tổng doanh thu thuần, trong đó chi phí cho giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ lớn nhất của tổng doanh thu thuần(96,37%), thứ hai là chi phí quản lý doanh nghiệp(1,51%), thứ ba là chi phí khác (1,26%). Với tổng chi phí cao như vậy cho nên tổng lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2003 chỉ chiếm 0,87% tổng doanh thu thuần. Như vậy, trong năm 2004 cho thấy kết quả kinh doanh của công ty tốt hơn năm 2003 cả về số lượng và chất lượng.
Không những kết quả kinh doanh của công ty tốt hơn mà trong cơ cấu kết quả kinh doanh cũng có sự khác biệt. Trong năm 2004 tổng doanh thu thuần của công ty là 16.276,422 triệu đồng trong đó tỷ trọng của tổng chi phí đã giảm hơn năm 2003, chúng chỉ chiếm 98,19%, trong đó tỷ trọng của giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ cao nhất 96,659% (cao hơn năm2003), tiếp theo vẫn là chi phí quan lý doanh nghiệp và chi phí khác. Bên cạnh sự tăng lên của giá vốn hàng bán thì hai yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác của công ty năm 2004 đều giảm so với 2003 cho nên tỷ trọng của lợi nhuận trước thuế trong tổng doanh thu thuần của công ty năm 2004 chiếm 1,813% (cao hơn so với 2003).
Doanh thu của công ty năm 2005 đạt 15.735,853 triệu đồng cao hơn năm 2003 (năm 2003 doanh thu đạt 14.912,203 triệu đồng) nhưng lại thấp hơn năm 2004( năm 2004 doanh thu là 16.276,422 triệu đồng), chỉ bằng 96,678%, tương ứng với một lượng tuyệt đối là 540,568 triệu đồng. Chính vì doanh thu của công ty năm 2005 thấp hơn năm 2004 mà dẫn đến lợi nhuận của công ty năm 2005 thấp hơn năm 2004. Lợi nhuận của công ty năm 2005 chỉ bằng gần 50% của năm 2004. Sự sụt giảm này, nguyên nhân trực tiếp là sự sụt giảm của doanh thu, doanh thu của công ty năm 2005 không đạt được theo kế hoạch đề ra, khối lượng hàng hóa của công ty bán ra thực tế trên thị trường chỉ đạt hơn 48% so với kế hoạch của công ty. Bên cạnh sụt giảm quá lớn của doanh thu là sự tăng lên của giá cả nguyên liệu đầu vào.
Một nguyên nhân khác nữa cũng có ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2005 là kết quả của hoạt động khác. Nếu như hoạt động khác của công ty năm 2004 chỉ làm công ty bị lỗ 29,982 triệu đồng thì năm 2005 kết quả hoạt động khác của công ty đã làm công ty bị lỗ tới 1875,469 triệu đồng, bằng 6.255,32%. Kết quả kinh doanh từ các hoạt động khác của công ty lỗ quá lớn đã khiến tổng doanh thu của công ty bị thấp hơn năm 2005. Mặc dù, năm 2005 kết quả hoạt động kinh doanh chính của công ty cao hơn năm 2004. Năm 2004 lợi nhuận gộp của công ty chỉ là 541,305 triệu trong khi đó lợi nhuận gộp năm 2005 là 2735,589 triệu đồng, bằng 505,37% năm 2004. Nguyên nhân của thất bại trong hoạt động khác của công ty trong năm 2005 là do không hoàn thành được mục tiêu trong hoạt động kinh doanh chính của công ty, kết quả cung cấp dịch vụ năm 2005 chỉ đạt gần 50% khối lượng đặt ra theo kế hoạch.
Bảng 2 : Doanh thu của công ty ba năm gần đây. Đơn vị: triệu đồng.
CHỈ TIÊU
Năm 2003
Năm 2004
Năm2005
Năm 2004/2003
Năm 2005/2004
Giá trị
TT (%)
Giá tr ị
T T (%)
Giá trị
T T (%)
Giá trị
T T (%)
Giá trị
T T (%)
1. Tổng doanh thu thuần
14912,203
100
16276,422
100
15735,853
100
1364,219
9.15
540,568
96,68
1.1.Doanh thu thuần kinh doanh
14614,279
16273,911
15507,067
1659,632
-766,844
1.2.Doanh thu thuần khác
297,924
2,511
228,786
-295,413
226,275
2.Các loại chi phí
14782,867
99.13
15981,377
98.19
15594,483
99,10
1198,510
8.11
386,894
97,58
2.1. Giá vốn hàng bán
14371,022
15732,605
12271,478
1361,583
-3461,127
78, 00
2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
224,572
216,279
718,75
-8,293
502,471
2.3. Chi phí khác
187,273
32,493
2104,255
-154,781
-2071,762
6.476,03
3. Tổng lợi nhuận trước thuế (1-2)
129,336
0.87
295,045
1.81
141,371
0.9
165,709
1.28
-153,67
47,91
3.1.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
18,685
325,026
2735,589
306,341
2140,563
3.2.Lợi nhuận khác
110,651
-29,982
-1875,469
-140,632
-1845,487
6.255,32
4.TTNDNphải nộp
36,214
0.24
82,613
0.51
38,170
0,24
46,399
1,28
-44,443
46,20
5.Lợi nhuận sau thuế(3-4)
93,122
0.62
212,432
1.31
103,201
1.76
119,311
1,28
-109,231
48,58
6. Lợi nhuận gộp (1.1-2.1)
243,256
541,305
2735,589
298,049
1,23
2194,284
505,37
Nguồn: Phòng tài chính và kế toán của công ty.
6.3. Một số chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính chủ yếu của công ty.
Bảng 3:Một số chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính chủ yếu của công ty.
CHỈ TÊU
2003
2004
2005
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1. Hệ số thanh toán ngắn hạn(TSLĐ/nợ ngắn hạn)
1,61
1,156
1,044
2. Hệ số thanh toán nhanh(vốn bằng tiền&phải thu /nợ ngắn hạn)
1,61
0,774
0,726
3. Hệ số thanh toán tức thời(vốn bằng tiền/nợ đến hạn)
0,0458
0.04
Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
4. Hệ số nợ tổng tài sản(tổng nợ phả trả/tổng tài sản)
0,468
0,674
0,621
5.Hệ số cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu(vốn chủ sở hữu/nguồn vốn)
0,532
0,326
0,379
6. Hệ số nợ vốn cổ phần(nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu)
0,881
2,065
1,635
Nhóm chỉ tiêu năng lực hoạt động
6.Vòng quay hàng tồn kho(giá vốn hàng bán/ hàng tồn kho)
-
5,8
-
7. Vòng quay vốn lưu động(doanh thu thuần/tài sản lưu động)
4,1 lần
1,9 lần
2,00
8. Số ngày một vòng quay(số ngày trong kỳ/số vòng quay)
87 ngày
189 ngày
180 ngày
9. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định(DT thuần/T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status