Một số biện pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở công ty Artexport - pdf 12

Download Luận văn Một số biện pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở công ty Artexport miễn phí



MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU. . .2
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU 4
I. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU 4
1. Khái niệm 4
2. Tính tất yếu của việc mở rộng hoạt động xuất khẩu 4
3. Vai trò của xuất khẩu 5
4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu 8
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 11
1. Công cụ, chính sách vĩ mô của Nhà Nước 11
2. Điều kiện tự nhiên 13
3. Tác động của tỷ giá hối đoái với hoạt động xuất nhập khẩu 13
4. Ảnh hưởng của hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc 13
5. Ảnh hưởng của hệ thống tài chính ngân hàng 14
6. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 14
III. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC XUẤT KHẨU 15
1. Lập phương án kinh doanh 15
2. Tổ chức điều tra nghiên cứu thị trường 15
3. Tổ chức ký kết hợp đồng 16
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng 22
5. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( nếu có ) 25
IV. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 25
1. Lợi nhuận 25
2. Tỷ suất hoàn vốn đầu tư ( TSHVĐT) 25
3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ( TSLN ) : 25
V. ĐẶC ĐIỂM CỦA XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THỦ CÔNG MỸ NGHỆ 26
1. Về đề tài mẫu mã 26
2. Màu sắc 26
3. Chất liệu 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
CỦA CÔNG TY THỦ CÔNG MỸ NGHỆ 28
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 28
1. Quá trình hình thành và phát triển 28
2. Chức năng, nghiệm vụ quyền hạn và lĩnh vực hoạt động của Công Ty ARTEXPORT – Hà Nội. 32
3. Mô hình tổ chức bộ máy của công ty 34
II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CỦA CÔNG TY ARTEXPORT 36
1. Khái quát chung thị trường thế giới về mặt hàng thủ công mỹ nghệ 36
2. Các bước tiến hành hoạt động xuất khẩu của công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ – Hà Nội. 39
3. Phân tích kết quả xuất khẩu của công ty 42
4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công Ty XNK thủ công mỹ nghệ 56
III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM QUA(1995-2000). 58
1. Thành tựu đạt được 58
2. Những tồn tại và nguyên nhân 60
CHƯƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY ARTEXPORT 64
I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI 64
1. Mục tiêu chủ yéu trong kế hoạch kinh doanh năm 2001 - 2005 của Công Ty xuất nhập khẩu Thủ Công Mỹ Nghệ 64
2. Phương hướng phát triển kinh doanh trong những năm tới 65
II. NHỮNG BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY XNK THỦ CÔNG MỸ NGHỆ 68
1. Tăng cường nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược thị trường toàn diện 68
2. Lựa chọn mặt hàng chiến lược, nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng hoá các mặt hàng sản xuất kinh doanh 71
3. Đa dạng hoá hình thức xuất khẩu 72
4. Tổ chức sản xuất hiệu quả để đẩy mạnh xuất khẩu 72
5. Thiết lập các quan hệ đầu vào 74
6. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ tiêu thụ 74
7. Đẩy mạnh công tác tổ chức và quản lý 75
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC 76
1. Tăng mức ưu đãi cho doanh nghiệp trong nước bằng hay cao hơn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 77
2. Chính sách đối với nghệ nhân, làng nghề và đào tạo thợ thủ công 78
3. Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu 79
4. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ 81
5. Hỗ trợ giảm nhẹ cước phí vận chuyển, lệ phí tại cảng, khẩu 82
6. Một số vấn đề quản lý Nhà Nước 82
KẾT LUẬN 84
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32727/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

: Trước kia xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ theo nghị định thư, do vậy hàng xấu hay đẹp đều được xuất. Hiện nay với cơ chế thị trường, đặc biệt từ khi khủng hoảng kinh tế, thị trường này giảm mạnh và có nhiều khi mất hẳn. những năm gần đây mặc dù có khôi phục lại thị trường này song chưa đáng kể.
Thị trường Châu á - Thái Bình Dương : Là một thị trường đông dân số nhất thế giới song thu nhập chưa cao, hầu hết là các nước đang phát triển và tiềm năng. Đây là thị trường tiềm năng khi kinh tế phát triển, mặt khác khu vực này có nền văn hoá, truyền thống rất đậm nét do vậy cần nghiên cứu kỹ về thị hiếu, nét đặc trưng riêng biệt của người á Đông khi xuất khẩu thủ công mỹ nghệ sang khu vực này.
Cạnh tranh :
+Mặt hàng gốm sứ, chạm khảm, thêu ren, mây tre đan có ở rất nhiều nước, cạnh tranh không chỉ ở trong nước mà cả giữa nước này với nước khác, khối này với khối khác về giá cả mẫu mã, chất lượng, kiểu dáng và cách thanh toán … Tuy vậy trong cuộc cạnh tranh này thì hàng thủ công mỹ nghệ của một số nước có uy tín luôn luôn chiếm được ưu thế tuyệt đối và bán với giá cao.
+Trung quốc đứng đầu về đồ gốm sứ : Sản phẩm gốm sứ Trung Quốc luôn chiếm uy tín cao trên thị trường thế giới với những sản phẩm nổi tiếng của Giang Tây, Thượng Hải nhất là về chất lượng, sản phẩm của họ có uy tín cao trên thị trường Quốc Tế.
+Về hàng gốm sư, sơn mài chạm khảm … tại thị trường SNG thì Việt Nam vẫn giữ ưu thế là bạn hàng quen thuộc mặc dù chưa có động lực để nâng cao chất lượng và thay đổi mẫu mã.
+Vũ khí cạnh tranh mà các đối thủ sử dụng là giá cả và mẫu mã ngoài việc bán giá hợp lý còn sử dụng các hình thức chiết khấu, giảm giá, tìm ra cách thanh toán hợp lý, thuận tiện, thông dụng và có lợi cho cả hai bên mua và bán nhằm khẳng định vị trí của mình trên thị trường quốc tế.
2. Các bước tiến hành hoạt động xuất khẩu của công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ – Hà Nội.
2.1 Thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu :
Thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là một hệ thống nghiệp vụ trong kinh doanh, mua bán trao đổi hàng hoá nhằm tạo ra nguồn hàng cho xuất khẩu. Nó bao gồm các khâu cơ bản, nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, xác định mặt hàng dự kiến kinh doanh giao dịch ký kết hợp đồng thu mua học mua gom hàng trôi nổi trên thị trường xúc tiến khai thác nguồn hàng, thanh toán tiền hàng tiếp nhận bảo quản, xuất khi giao hàng …. Phần lớn các nghiệp vụ này làm tăng chi phí lưu thông mà không làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá
Công tác thu mua tạo nguồn hàng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hàng xuất khẩu và tiến độ giao hàng, đến việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu, uy tín của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh. Do vậy, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần thông qua hệ thống các đại lý thu mua hàng xuất khẩu mà chủ động và ổn định cho việc phát triển kinh doanh.
công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ khi ký xong hợp đồng công ty thuê các đơn vị thu gom hàng ví dụ ở làng gốm Bát Tràng, công ty có thay mặt ở đó, khi thực hiện hợp đồng công ty đưa mẫu để sản xuất, cơ sở đó sẽ tiến hành thu gom hàng để giao cho công ty theo thoả thuận của hợp đồng.
2.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Phần lý luận tui đã đề cập đến sáu hình thức xuất khẩu đó là xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu gia công uỷ thác, cách mua bán đối lưu, giao dịch thông qua trung gian, tái xuất khẩu.
Bộ thương mại đã quy định đơn vị nào trực tiếp xuất nhập khẩu thì được cấp giấy phép kinh doanh, các đơn vị chưa có khả năng xuất khẩu thì uỷ thác cho các đơn vị có giây phép kinh doanh xuất nhập khẩu bằng hợp đồng uỷ thác và nộp thuế uỷ thác từ 1 – 1,5% theo giá trị lô hàng thực xuất.
Công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ xuất khẩu theo hai hình thức chính là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu uỷ thác, ngoài ra còn có cả tái xuất song chiểm tỉ lệ nhỏ, cơ cấu từng hình thức xuất khẩu được thể hiện như sau:
Bảng 3: Kim gạch xk theo hình thức xuất Khẩu từ năm 1996 – 2000
(Đơn vị: 1000 USD)
Chỉ tiêu
Tổng Kim ngạch XK
KN Giao uỷ Thác
KN Xuất khẩu trực tiếp
Tỷ suất uỷ thác ( %)
Tỷ suất XK trực tiệp / KNXK ( %)
Năm
1996
7493
4776
2517
63,74
35,59
1997
10718
7066
3250
65,93
30,32
1998
12096
7038
3888
58,18
32,14
1999
10404
7027
3307
67,54
31,79
2000
11254
7200
4004
63,98
35,58
(Nguồn : Báo cáo xuất khẩu phòng tài chính kế hoạch)
Qua số liệu trên ta thấy hình thức xuất khẩu chủ yếu của ATEXPORT là xuất khẩu uỷ thác và xuất khẩu trực tiếp, ngoài ra còn có tái xuất và một số hình thức khác. Trong đó xuất khẩu uỷ thác chiểm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu, chiếm trên 60%, năm 1999 chiếm 67,54% tổng kim ngạch xuất khảu, do lợi thế của công ty là công ty xuất nhập khẩu và đặc biệt có uy tín vì vậy có nhiều đơn vị chưa đủ khả năng xuất khẩu đã tiến hành xuất khẩu uỷ thác cho Công Ty để xuất khẩu. Bên cạnh đó Công Ty cũng đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp, chiếm trên 30% tổng kim ngạch xuất khẩu. Do xuất khẩu uỷ thác, phí uỷ thác Công Ty lấy từ 1 – 1,5% giá trị lô hàng do vậy thu lợi nhuận không lớn, trong những năm gần đây công ty vẫn duy trì xuất khẩu uỷ thác nhưng đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp. Năm 2000 xuất khẩu trực tiếp chiếm 35,58% tổng kim ngạch xuất khẩu đó là do công ty đã có nhiều cố gắng trong việc tìm kiếm thị trường mới, đa dạng hoá mặt hàng.
2.3 cách thanh toán.
Do trước kia, các nước ký kết với nhau bằng nghị định thư, thị trường chủ yếu của công ty là Đông Âu và Liên Xô ( cũ) do vậy nhà nước đảm nhiệm việc thanh toán.
Hiện nay , với cơ chế thị trường việc thanh toán giữa hai nước bằng cách ghi sổ, chuyển khoán tín dụng chứng từ, việc thanh toán tiền hàng xuất khẩu sang các nước xã hội chủ nghĩa bằng cách ghi sổ, trả chậm hay đổi hàng. Đồng ngoại tệ được tính toán giữa các nước với nhau bằng RUP chuyển nhượng với các thị trường khác, doanh nghiệp thường sử dụng cách tín dụng chứng từ, thường từ 10-15 ngày sau khi giao hàng, nếu không phát hiện ra sai sót thì bên nước ngoài sẽ tiến hành thanh toán, đồng thời tiền thanh toán là USD thanh toán bằng hình thức chuyển nhượng giữa hai ngân hàng.
3. Phân tích kết quả xuất khẩu của công ty
Công Ty Xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ là đơn vị thuộc Bộ Thương Mại trước kia hợp đồng được ký kết và doLiên Xô tan rã, làm cho công ty gặp rất nhiều khó khăn, thị trường truyền thống biến động theo chiều hướng xấu, gần như mất hẳn, chỉ còn lại phần tham gia trả nợ nghị định thư của Nhà Nước với số lượng nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp, nhiều trở ngoại trong giao dịch, ký kết, tuy nhiên với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà Nước cùng với việc Mỹ bỏ lệnh cấm vạn với Việt Nam ( 3/2/1994) và Việt Nam gia nhập khối ASEAN thị trường ngoài nước được mở rộng, việt nam đã có quan hệ buôn bán với trên 40 nước, Công ty đã giữ vững và tăng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2000, năm cu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status