Báo cáo Tổng hợp tại Công ty TNHH Sông Công Hà Đông - pdf 12

Download Báo cáo Tổng hợp tại Công ty TNHH Sông Công Hà Đông miễn phí



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 3
II. BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 5
III. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 10
PHẦN II. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 13
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 13
II. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 15
1. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông 15
2. Công tác phân cấp quản lý Tài chính của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông 17
3. Công tác kế hoạch tài chính của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông 17
4. Tình hình Tài chính của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông 18
5. Công tác kiểm tra kiểm soát Tài chính của Công ty Sông Công Hà Đông 22
III. TÌNH HÌNH VẬT TƯ CÁC MẶT HÀNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 23
1. Tình hình nhập Nguyên vật liệu sản xuất 23
2. Một số mặt hàng chủ lực của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông 24
3. Một số mặt hàng sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông 25
IV. TÌNH HÌNH BÁN HÀNG VÀ CÁC THỊ TRƯỜNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 26
1. Hệ thống mạng lưới bán hàng 26
1.1. Thị trường của Công ty nằm ở Miền Bắc 26
1.2. Thị trường của Công ty nằm ở Miền Trung 27
1.3. Thị trường của Công ty nằm ở Miền Nam 27
2. cách bán hàng 27
3. Giá bán 28
4. Kết quả bán hàng chia theo ngành hàng 30
V. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 33
1. Những thuận lợi 33
2. Những khó khăn 33
3. Xu hướng phát triển 34
PHẦN III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY SÔNG CÔNG - HÀ ĐÔNG 35
I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 35
1. Phương hướng kinh doanh từ nay đến năm 2008 35
2. Kế hoạch kinh doanh năm 2008 35
II. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG 35
1. Nghiên cứu thị trường 35
2. Chiến lược sản xuất 38
2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ 38
2.2. Các nhân tố và giải pháp 39
3. Chiến lược mua sắm và dự trữ 40
3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ 40
3.2. Các nhân tố và giải pháp 40
4. Chiến lược tài chính 41
4.1. Mục tiêu và nhiệm vụ 41
4.2. Các nhân tố và giải pháp chủ yếu 41
5. Marketing sợi chỉ đỏ xuyên suốt mọi hoạt động kinh doanh 42
5.1. Chính sách sản phẩm 42
5.2. Chính sách giá 44
5.3. Chính sách xúc tiến khuyếch trương 45
6. Tổ chức tốt công tác tạo nguồn hàng 46
7. Phát triển nhân lực và tạo động lực lao động 47
8. Cải tạo và nâng cấp mạng lưới phân phối 48
9. Nâng cao trình độ quản lý 49
KẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
 
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32798/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

879.355.662
+ Năm 2006: Hệ số lợi nhuận của chi phí = x 100 = 1,31%
67.300.030.070
1.468.980.716
+ Năm 2007: Hệ số lợi nhuận của chi phí = = 1,77%
82.870.688.772
Từ số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007 so với năm 2006 như sau:
Vòng quay của vốn kinh doanh giảm đi tỷ lệ là 0,28% đồng thời hệ số phục vụ của vốn kinh doanh cũng giảm, hệ số lợi nhuận tăng với tỷ lệ 0,01 tỷ suất chi phí giảm 0,4 hệ số phục vụ của chi phí tăng, hệ số lợi nhuận của chi phí tăng 0,46%. Như vậy là năm 2007 so với năm 2006 Công ty làm ăn có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, Công ty cần có những biện pháp cụ thể để điều chỉnh hoạt động kinh doanh và chi phí kinh doanh để làm cho vốn tăng trưởng cao hơn.
* Tình hình thanh toán với Ngân sách nhà nước:
Stt
Các chỉ tiêu
2006
2007
So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Thuế
3.873.203.814
4.865.099.929
991.896.115
25,6
1
Thuế GTGT bán hàng nội địa
3.407.999.360
4.216.053.390
808.054.030
23,7
2
Thuế GTGT bán hàng nhập khẩu
54.472.087
59.573.160
5.101.073
9,4
3
Thuế nhập khẩu
163.416.261
178.719.481
15.303.220
9,4
4
Thuế nhà đất
13.557.245
13.557.245
-
5
Thuế thu nhập doanh nghiệp
246.219.585
411.314.600
165.095.015
67,1
Biểu 4: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Trong năm 2007 Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn so với năm 2006 nên đóng góp cho Ngân sách Nhà nước tăng đáng kể 25,6% tương ứng với: 991.896.115 VND. Việc đóng góp cho Ngân sách Nhà nước tăng chủ yếu do thuế GTGT hàng nội địa tăng 808.054.030 VND tương ứng với 23,7%.
Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông.
Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông diễn ra chặt chẽ với sự giám sát của cơ quan quản lý tài chính nhà nước.
Hàng tháng, hàng quý, hàng năm phòng kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh bảng cân đối kế toán tổng hợp tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động của Công ty và có phương hướng trong tương lai.
Thông qua hàng loạt chỉ tiêu về tài chính: Hệ số thanh toán, hệ số nợ, hệ số sinh lời sẽ cho phép người quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định chính xác, toàn diện về tình hình tài chính của Doanh nghiệp như: Khả năng thanh toán, tình hình doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn,….và những dự báo về xu hướng phát triển của Doanh nghiệp. Đồng thời việc phân tích đánh giá tình hình tài chính là cơ sở quan trọng cho việc xây dựng kế hoạch tài chính cho kỳ tiếp theo.
* Hiệu quả sử dụng lao động chúng ta xét về chỉ tiêu tiền lương cho thấy được:
Tổng chi phí nhân công sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm qua là 10.580.931.556 VND. Số lượng chi phí nhân công tính trên 1.000VND doanh thu là:
Tổng chi phí nhân công 10.580.931.556
X 1.000 = x 1.000 = 125.45
Tổng doanh thu 84.343.902.607
Để tạo ra 1.000VND doanh thu doanh nghiệp phải sử dụng bình quân 125,5 VND chi phí nhân công, doanh nghiệp chỉ phải trả 125,5 VND để có được 1.000VND doanh thu ta chưa có thể đưa ra kết luận về việc doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả hay chưa có hiệu quả chi phí nhân công.
Để đi sâu phân tích ảnh hưởng của chi phí nhân công đến kết quả sản xuất kinh doanh ta sẽ phân tích và so sánh tốc độ tăng trưởng bình quân với tốc độ tăng năng suất lao động ở 2 năm sau:
Chỉ tiêu
2006
2007
Chênh lệch
%
Doanh thu
68.183.302.070
84.343.902.607
16.160.600.537
23,7
Chi phí NC
17.453.529.600
27.455.105.600
10.092.576.000
57,8
Số lượng CN (người)
416
455
39
9,37
Tiền lương BQ
19.264.393
25.505.657
6.241.264
32,139
Năng suất LĐBQ
112.310.110
202.558.855
90.248.745
80,35
Qua bảng phân tích trên ta thấy năng suất lao động bình quân ở năm 2007 tăng 90.248.745 VND tương ứng với 80,35% so với năm 2006 khi tiền lương trung bình của Công nhân ở năm 2007 chỉ tăng 25.505.657 VND tương ứng với 32,139% so với năm 2006. Như vậy tốc độ tăng tiền lương bình quân nhỏ hơn nhiều so với tốc độ tăng tiền lương bình quân , chứng tỏ doanh nghiệp đã có những biện pháp.
III. TÌNH HÌNH VẬT TƯ CÁC MẶT HÀNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÔNG CÔNG HÀ ĐÔNG.
Tình hình nhập Nguyên vật liệu sản xuất.
Căn cứ vào đặc điểm quy trình sản xuất, công nghệ của Công ty, từ cùng một NVL và CN nhưng lại sản xuất ra các sản phẩm khác nhau.
Ví dụ: Từ một sản phẩm phôi gang có thể chế tạo ra các sản phẩm như: Vòng găng 4 kỳ, 2kg, xi lanh. Vì vậy Công ty tập hợp lại nhập các phôi gang, thép, tôn. Ngoài ra còn nhập các loại phôi sắt, nhôm, đồng, chì để sử dụng cho xưởng đúc tạo ra xi lanh, pit tông, ống xơ mi….
Tình hình nhập như sau:
Stt
Tên NVL
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Các loại thép
10.572
18.668
26.260
2
Tôn lá
8.505
10.405
12.574
3
Phôi sắt
17.710
27.014
29.713
4
Phôi nhôm
1.070
1.359
14.300
5
Phôi chì
85
114
117
6
Phôi đồng
60
87
143
Tổng
38.002
57.647
83.107
Tỷ lệ nhập NVL của Công ty có thiên hướng tăng chứng tỏ Công ty ngày càng phát triển mạnh.
Năm 2006 tăng 51,7% so với năm 2005
Năm 2007 tăng 44,1% so với năm 2006
Một số mặt hàng chủ lực của Công ty TNHH Sông Công Hà Đông.
Tình hình nhập hàng kinh doanh mốt số mặt hàng chủ yếu:
Stt
Tên hàng
Đvt
2005
2006
2007
1
Pittông
Quả
3.510.000
4.550.000
57.200.000
2
Bộ côn ly hợp
Bộ
11.050
130.000
286.000
3
Tang biên
Chiếc
24.118
25.537
24.180
4
Kim cối
Bộ
54.600.000
85.800.000
101.400.000
5
Dọ bi
Bộ
297.180
452.920
0
6
Các loại phớt
Cái
1.245.400.000
1.950.000.000
4.160.000.000
Với bảng nhập hàng kinh doanh trên có thể phản ánh xu hướng kinh doanh các mặt hàng của Công ty. Mốt số mặt hàng kinh doanh không hiệu quả, hay luân chuyển chậm thì khối lượng nhập năm sau sẽ thấp hơn năm trước và luôn có xu hướng giảm đi như: Tay biên, dọ bi,…. Một số mặt hàng kinh doanh có chuyển vọng, tốc độ bán nhanh lên khối lượng hàng ngày càng nhiều lên Công ty nhập mạnh vào nhằm thu hiệu quả và lợi nhuận cao như Pittông, Bộ cán ly hợp, Kim cối, Các loại nhớt,…. Ngoài ra Công ty nhập thiết bị máy móc như Máy Tiện, Máy Khoan, Máy Mài Tay, Máy Phay Xe máy nhằm phục vụ Công ty sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận cao:
Stt
Tên hàng
2005
2006
2007
1
Máy khoan
0
62
114
2
Máy tiện
29
46
55
3
Máy phát
62
86
0
4
Máy mài
39
127
169
5
Xe nâng
16
47
87
Những mặt hàng nhập, Công ty nhằm kinh doanh máy móc thiết bị các phụ tùng chi tiết về xe máy toàn là ngoài nước như: Đài loan, Singgapo, Trung Quốc có chất lượng cao, giá thành phù hợp đảm bảo chất lượng cho khách hàng nhằm giữ uy tín cao tránh tình trạng phản hồi về chất lượng giá.
3. Một số mặt hàng sản xuất sản phẩm chủ lực của Công ty Sông Công Hà Đông.
Vì là sản xuất và kinh doanh các mặt hàng chủ yếu về cơ khí tin dùng, chính là linh kiện phụ tùng xe máy như: Vòng găng xe máy, suppap, xilanh, bộ giảm sóc, bộ hơi, sơ mi,…và nhiều chi tiết nhỏ khác.
Cứ ba tháng trong một năm Công ty lại cử bộ phận tiếp thị đi tham khảo thị trường trên toàn quốc lắng nghe người tiêu dùng, đồng thời đi quảng cáo mặt hàng mới ra đông thời thăm dò chất lượng sản phẩm của mình có được tốt không.
Sản xuất ra sản phẩm là mặt hàng chủ lực của Công ty đã sản xuất ra sản phẩm có chất lượng, số lượng, có uy tín trên thị trường thì Công ty không ngừng nâng cao quy trình c
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status