Vai trò nhà nước đối với giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao (lấy ví dụ ở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An) - pdf 13

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI VÙNG CAO 9
1.1- Một số lý luận chung về đói nghèo, giảm cùng kiệt nhanh và bền vững: 9
1.1.1- Một số vấn đề chung về đói nghèo: 9
1.1.2- Một số vấn đề về giảm cùng kiệt nhanh và bền vững và vai trò của nó đối với chính trị, kinh tế, xã hội đất nước: 14
1.2- Nội dung và sự cần thiết vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao: 17
1.2.1- Nguyên nhân, đặc điểm, đói cùng kiệt của các huyện miền núi vùng cao: 17
1.2.2- Nội dung vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao: 19
1.2.2.1- Xác định quan điểm, mục tiêu tổng quát nhiệm vụ xóa đói, giảm cùng kiệt nhanh và bền vững: 19
1.2.2.2- Hoạch định chính sách và tạo môi trường, hành lang pháp lý thụân lợi để thực hiện giảm cùng kiệt nhanh và bền vững: 21
1.2.2.3- Đầu tư hợp lý cho các huyện miền núi vùng cao: 23
1.2.2.4- Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người cùng kiệt vươn lên thoát cùng kiệt nhanh và bền vững : 25
1.2.2.5- Nhà nước kiểm tra, giám sát, đánh giá, điều chỉnh thực hiện chương trình: 27
1.1.3- Sự cần thiết về vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao: 28
1.3- Kinh nghiệm về vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở một số nước và một số địa phương trong nước. 30
1.3.1- Tổng quan kinh nghiệm: 30
1.3.1.1- Kinh nghiệm của một số quốc gia: 30
1.3.2- Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về giảm cùng kiệt nhanh và bền vững: 33
1.3.2- Bài học kinh nghiệm rút ra về vai trò Nhà nước từ việc nghiên cứu kết quả giảm cùng kiệt nhanh và bền vững của một số quốc gia và địa phương trong nước: 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở HUYỆN MIỀN NÚI VÙNG CAO QUẾ PHONG, TỈNH NGHỆ AN THỜI GIAN QUA 37
2.1- Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và tình hình đói cùng kiệt ở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An: 37
2.1.1- Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Quế Phong: 37
2.1.2- Thực trạng đói cùng kiệt ở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An: 43
2.2- Thực trạng vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An thời gian qua: 47
2.2.1- Kết quả đạt được: 47
2.2.1.1- Về quan điểm, mục tiêu tổng quát nhiệm vụ xóa đói, giảm cùng kiệt nhanh và bền vững trên địa bàn huyện: 47
2.2.1.2- Thực hiện việc hoạch định chính sách và tạo môi trường, hành lang pháp lý thụân lợi để thực hiện giảm cùng kiệt nhanh và bền vững: 48
2.2.1.3- Thực hiện đầu tư cho các chương trình dự án trên địa bàn: 50
2.2.1.4- Thực hiện việc hỗ trợ người cùng kiệt vươn lên thoát cùng kiệt nhanh và bền vững : 53
2.21.5- Nhà nước kiểm tra, giám sát, đánh giá, điều chỉnh thực hiện chương trình: 55
2.2.2- Những tồn tại hạn chế về vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững thời gian qua: 57
2.2.3- Nguyên nhân tồn tại: 60
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI VÙNG CAO 62
3.1 - Cơ hội và thách thức vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao: 62
3.2- Quan điểm, mục tiêu chung của vai trò Nhà nước đối với công tác giảm cùng kiệt nhanh và bền vững cho các huyện miền núi vùng cao thời gian tới: 64
3.2.1- Quan điểm: 64
3.2.2- Mục tiêu: 65
3.3- Một số giải pháp nâng cao vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao: 67
3.3.1- Giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách XĐGN: 67
3.3.1.1- Cơ chế chính sách luôn đi cùng với bố trí nguồn lực đầu tư đầy đủ: 67
3.3.1.2- Xây dựng nhiều chương trình đặc thù cho từng lĩnh vực phát triển: 71
3.3.2- Hoàn chỉnh các loại quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện: 78
3.3.3- Đẩy mạnh công tác “xã hội hoá đầu tư” cho XĐGN: 80
3.3.4- Tuyên truyền vận động các hộ cùng kiệt tích cực thực hiện giảm cùng kiệt nhanh và bền vững: 82
3.3.5- Xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ địa phương cơ sở: 85
3.3.6- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện giảm cùng kiệt nhanh và bền vững. 88
KẾT LUẬN 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Sự nghiệp đổi mới đã đem lại nhiều thay đổi mọi mặt đời sống kinh tế xã hội của đất nước, theo đó tỷ lệ đói cùng kiệt ngày càng giảm nhanh, Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chương trình XĐGN đạt kết quả tốt, giảm cùng kiệt bền vững đang được thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên, tỷ lệ đói cùng kiệt ở miền núi vùng cao còn khá cao, do vậy muốn giảm cùng kiệt nhanh và bền vững cho địa bàn này thì vai trò Nhà nước trong công cuộc này cần được tăng cường hơn nữa. Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên, bản thân lựa chọn đề tài luận văn là “Vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao”. Luận văn lấy ví dụ thực tế ở huyện miền núi vùng cao biên giới Quế Phong, tỉnh Nghệ An là một trong 61 huyện cùng kiệt nhất trong cả nước được Chính phủ quyết định hỗ trợ đầu tư để giảm cùng kiệt nhanh và bền vững tại Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP.
Về mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận về giảm cùng kiệt nhanh và bền vững, đề xuất một số giải pháp tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao.
Về cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu, luận văn lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử Mác - Lê nin làm cơ sở phương pháp luận, dựa vào các qui luật kinh tế và chính sách của Đảng và Nhà nước làm cơ sở phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp, sử dụng phương pháp nghiên cứu kinh tế: trừu tượng hoá khoa học và phân tích hệ thống, phương pháp thống kê, định lượng,...
2. Những kết quả đạt được và phương pháp nghiên cứu trong luận văn:
Thứ nhất, luận văn đã nghiên cứu và trình bày cơ sở lý luận vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao:
Vấn đề này bắt nguồn từ tình hình đói cùng kiệt và vai trò Nhà nước chung. Khái niệm đói cùng kiệt mang tính tương đối, được so sánh theo không gian và thời gian. cùng kiệt tuyệt đối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. cùng kiệt tương đối là việc không được cung cấp đầy đủ các tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những người so với sự sung túc của xã hội đó.
Việt Nam đã nhiều lần thay đổi chuẩn cùng kiệt để phù hợp với xu thế phát triển, gần nhất là Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ban hành chuẩn cùng kiệt áp dụng cho giai đoạn 2006-2010: hộ cùng kiệt ở nông thôn có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng và hộ thành thị là từ 260.000 đồng/người/tháng trở xuống.
Giảm cùng kiệt nhanh là đẩy nhanh tốc độ để rút ngắn thời gian xoá cùng kiệt cho các hộ cùng kiệt trong lộ trình, giảm cùng kiệt bền vững là kiên quyết không để tái nghèo, muốn vậy phải duy trì tiếp tục các nguồn đầu tư và các biện pháp chỉ đạo thực hiện triển khai liên tục để không cho đói cùng kiệt quay lại. Giảm cùng kiệt nhanh và bền vững phải dựa trên cơ sở các nguồn lực đầu tư được hỗ trợ, được tăng cường, người cùng kiệt và cộng đồng cùng kiệt tiếp cận được các cơ hội phát triển
Từ những cơ sở lý luận chung, luận văn trình bày vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao với một số nội dung cơ bản là:
Trước hết, cần xác định được quan điểm, mục tiêu tổng quát đến 2020, xây dựng nhiệm vụ giảm cùng kiệt nhanh và bền vững đến năm 2015 với yêu cầu: Giảm nhanh tỷ lệ cùng kiệt nhưng phải bền vững không để tái nghèo, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân. Chính phủ đưa ra các mục tiêu cụ thể và xây dựng các chính sách, quy định các biện pháp chỉ đạo điều hành cho chương trình thực thi hiệu quả.
Tiếp theo, là tạo môi trường tăng trưởng, cải cách hành chính, tư pháp, kêu gọi đầu tư, hỗ trợ hộ nghèo. Nhà nước tạo môi trường pháp lý để SX kinh doanh bình đẳng, kêu gọi đầu tư, xây dựng hạ tầng. Xây dựng một nền hành chính Nhà nước và đội ngũ cán bộ công chức trong sạch, có năng lực, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, từng bước thu hẹp khoảng cách về đời sống vật chất và tinh thần giữa các nhóm dân tộc. Đề cao vai trò đối tượng được giảm nghèo, tuyên tryền vận động thuyết phục người cùng kiệt phải nỗ lực vươn lên, đây được coi là động lực chính cho quá trình giảm cùng kiệt nhanh và bền vững thành công.
Cuối cùng, xác định vai trò kiểm tra, giám sát, đánh giá, điều chỉnh thực hiện chương trình, nhiệm vụ. Nhà nước thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát đánh giá, qua thực hiện bộc lộ những bất cập sẽ được tổng kết, xử lý thích hợp, có những điều chỉnh kịp thời để bổ sung cho giai đoạn sau.
Từ thực tế kết quả giảm cùng kiệt nhanh và bền vững thực hiện ở một số quốc gia và một số địa phương trong nước, luận văn rút ra kinh nghiệm về vai trò Nhà nước đối với giảm cùng kiệt nhanh và bền vững ở các huyện miền núi vùng cao là: Nhà nước lấy người cùng kiệt làm trung tâm để hoạch định chính sách, để tác động, vận động và đầu tư, nâng cao trình độ dân trí; Cần nâng cao năng lực và trách nhiệm đội ngũ cán bộ làm công tác XĐGN của các ban ngành địa phương cơ sở. Nhà nước cần đầu tư đồng bộ, định mức cụ thể hơn, luôn luôn đặt yêu cầu chống tái cùng kiệt làm trung tâm của hoạch định chính sách giảm cùng kiệt nhanh và bền vững. Nhà nước phải từ chính sách chung được ban hành, cho địa phương có sự điều chỉnh phù hợp. Cần có thêm các chính sách đặc thù cho từng địa phương.


6gjP91206Q38lF3

xem thêm
CÔNG TÁC GIẢM CÙNG KIỆT NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở MIỀN NÚI THANH HÓA
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status