Chuyên đề Hóa học – luyện thi Tốt nghiệp và Đại học - pdf 13

Download Chuyên đề Hóa học – luyện thi Tốt nghiệp và Đại học miễn phí



DẠNG IX : DẠNG TOÁN TỶ LỆ
I.MỘT SỐ LƯU Ý
 
*Một số bài tập ta không xác định được số mol cụ thể từng chất mà chỉ tỉm được tỷ lệ mol các chất.
*Từ tỉ lệ ta có thể chọn lượng chất
*Tùy từng trường hợp nhưng nên đặt cho chất có tỷ lệ nhỏ hơn là x.
 
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 43,2. C. 7,8. D. 10,8.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-33634/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7.
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Giải :
Cách 1: Theo kết quả hỗn hợp gồm ROOH và RCOOR/
Từ n(R/OH) = 0,015 mol n(RCOOR/) = 0,015 và n(RCOOH) = 0,25
Mặt khác công thức chung CnH2nO 2 n (CO2 + H2O) n=2,75 loại C
Thực hiện phép thử bởi phương trình:
(n 0,025 + m 0,015)/0,04 =2,75 => Chọn D
Cách 2: n KOH = 0,04 mol , n ancol = 0,015 mol
Theo bài ra suy ra X gồm 1este và 1 axit hữu cơ
Gọi CT là :CnH2n+1COOCmH2m+1 và CnH2n+1COOH
n(ancol) = n (este) = 0,015mol => n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol
m(bình tăng) = m CO2 + m H2O
= (m + n + 1).0,015.44 +(n + 1).0,025.44 + (2n + 2m + 2).0,015.9 + (2n + 2).0,025.9 = 6,82
0,93m + 2,48n = 4,34 có cặp nghiệm phù hợp n = 1 và m = 2
Vậy 2 chất đó là CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
Giải :
Cách 1 : n NaOH = 0,6 mol n NaOH / n este = 3 => este 3 chức
CT chung 2 muối RCOONa => R=5,6 = 17/3 => loại C, D
Nhận xét: Số mol muối này gấp đôi muối kia
Thực hiện phép thử (1.1 + 29.2)/3 = 19,6 => loại
Thực hiện phép thử (1.2 + 29.1)/3 = 10,3 => loại => chọn B
Cách 2 : n NaOH = 0,6 mol
Ta có : n NaOH / n este = 3 => este 3 chức
Gọi CT 2 muối của axit CnH2n+1COONa và CmH2m+1COONa
=>m Muối = 0,2.( 14n + 68) + 0,4.(14m + 68) = 43,6g
=>2,8n + 5,6m = 2,8. cặp nghiệm phù hợp n = 1, m = 0
Vậy 2 axit la HCOOH và CH3COOH => Chọn B
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Giải :
Ta có : C15H31 = 211 , C17H31 = 235 , C17H33 = 237 , C17H35 = 239.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
R = 238,33 = 715/3 Loại B, C.
Dùng phép thử : 211.2+239.1 715 Hay 211.1+239.2 715 Chọn D
DẠNG VII : DẠNG BÀI TẬP THEO
SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Theo phương pháp bảo toàn ta có thể lược bỏ các trạng thái trung gian và giá trị n.
*Nếu có H% thì ban đầu ta coi như phản ứng hoàn toàn, sau đó mới đưa H% vào
*H%(chung)=...100%
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).
A. 286,7. B. 448,0. C. 358,4. D. 224,0.
Giải : Sơ đồ : 2 CH4 → …. → C2H3Cl
8 kmol ← 4 kmol
Số mol CH4 cần dùng là : 8.100/50 =16kmol
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là: 16.22,4.100/80 =448 lít Chọn B
Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 650. C. 750. D. 810.
Giải : n(CO2) = 5,5 + 2 = 7,5 mol
Sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH + 2n CO2 ↑
3,75 ← 7,5
Khối lượng tinh bột cần dùng là 3,75. 163 .100/81 = 750 gam => Chọn C
Câu 3: Cho sơ đồ .
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
A.C6H5ONa, C6H5OH. B.C6H5OH, C6H5Cl. C.C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D.C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
Giải : *Trong môi trường OH- C6H5OH tồn tại dạng C6H5ONa
=> Chọn A
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
.
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm :
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. m-metylphenol và o-metylphenol.
C. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
Giải : *Trong môi trường OH- hợp chất phenol tồn tại dạng muối.
* Nắm được qui luật thế vòng ben zen
Z là o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá: .
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-CH2-MgBr.
C. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr. D. (CH3)3C-MgBr.
Giải : *Nắm được qui tắc tách Zai xep để xác dịnh sản phẩm chính Chọn A.
DẠNG VIII : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Qui tắc
*Lưu ý:
Fe2+ … Cu2+ Fe3+ Ag+ NO3-/H+ H2SO4 đặc
Fe Cu Fe2+ Ag NO H2S, SO2, S
*Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại.
*Điều quan trọng là biết được thứ tự của phản ứng.
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag).
A. 54,0. B. 59,4 C. 64,8. D. 32,4.
Giải : Ta có nAl = 2,7:27=0,1(mol) , nFe= 5,6 : 56= 0,1(mol) , nAgNO3= 0,55.1= 0,55 (mol)
Al
+
3Ag+
Al3+
+
3Ag
Ban đầu
0,1 mol
0,55 mol

0,1mol
0,3 mol
Còn lại
0,25 mol
0,1 mol
0,3 mol
Fe2+
+
Ag+
Fe3+
+
Ag
Ban đầu
0,1 mol
0,05 mol

0,05mol
0,05 mol
Còn lại
0,05 mol
0,05mol
0,05mol
Fe
+
2Ag+
Fe2+
+
2Ag
Ban đầu
0,1 mol
0,25 mol

0,1mol
0,2 mol
Còn lại
0,05 mol
0,1 mol
0,2 mol
m=mAg= (0,3+0,2+0,05) x 108= 59,4(g)
Câu 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43.
Giải : n Cu(NO3)2 = nAgNO3 = 0,3.0,1=0,03 (mol) , nH2= 0,336:22,4= 0,015 (mol)
Do X tác dụng được với HCl nên X còn chứa Al. Vậy Al dư, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết:
2Al
+
3Cu2+
2Al3+
+
3Cu
0,02 mol
0,03 mol
(1)
Al
+
3Ag+
Al3+
+
3Ag
0,01 mol
0,03 mol
(2)
2Al
+
6H+
2Al3+
+
3H2
0,01 mol
0,015mol
(3)
m1=mAl (1,2,3)= (0,2+0,1+0,1) x 27 = 1,08 (g)
m2 = mCu + m Ag+ mAl(3)= 0,03x64 + 0,03x108 + 0,01x27= 5,43(g)
Câu 3: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 2 V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 10 V2.
Giải : nCu(NO3)2= 1.V1= V1 (mol) , nAgNO3 = 0,1.V2= 0,1V2(mol)
Fe
+
Cu2+
Fe2+
+
Cu
V1 mol
V1 mol
V1 mol
Tăng 8V1 gam
Fe
+
2Ag+
Fe2+
+
2Ag
0,05V2 mol
0,1V2 mol
0,1V2 mol
Tăng 8V2 gam
Khối lượng chất rắn thu được sau 2 phản ứng bằng nhau => 8V1=8V2 ó V1=8V2
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,2. C. 2,0. D. 1,5.
Giải : Sắp xếp theo độ tăng dần tính oxi hóa: Mg2+<Zn2+<Cu2+<Ag+
Mà dung dịch thu được chứa 3 ion kim loại là Mg2+, Zn2+, Cu2+ Mg và Zn phản ứng hết.
Cu2+ Cu + 2e Ag+ Cu + e
Điện tích của dung dịch Cu2+ và Ag+ là: 2x2+1x1=5 mol e
Mg + 2e Mg2+ Zn + 2e Zn2+
Để đảm bảo dung dịch còn chứa Cu2+ thì (1,2.2 + 2x) < 5 ó x < 1,3 (mol)
chỉ có x=1,2 thỏa mãn
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 82,20%. C. 12,67%. D. 85,30%.
Giải : Fe
+
Cu2+
Fe2+
+
Cu
a mol
a m...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status