Tiểu luận Những thành tựu, hạn chế và bài học đổi mới đất nước ta từ năm 1986 đến nay - pdf 13

Download Tiểu luận Những thành tựu, hạn chế và bài học đổi mới đất nước ta từ năm 1986 đến nay miễn phí



MỤC LỤC
I. Bối cảnh đất nước từ năm 1986 đến nay:
II. Những thành tựu đạt được:
1. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vư ợt mưc nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm.
2. Tạo đư ợc một số chuyển biến tích cư c về mặt xã hội.
3. Giư vư ng ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh.
4. Thư c hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống chính trị.
5. Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phù hợp thế bị bao vây cấm vận, tham gia tích cư c vào đời sống cộng đồng quốc tế.
6. Công nghiệ p hóa – hiện đại hóa nhằm xây dư ng tổ quốc XHCN vư ng mạnh.
III. Khuyết điểm và yếu kém:
1. Nư ớc ta còn nghèo và kém phát triển, chúng ta lại chư a thưc hiện tốt trong tiết kiệm sản xuất, tiêu dùng, dồn vốn cho đầu tư p hát triển.
2. Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cư c và nhiều vấn đề phải giải quyết.
3. Việc lãnh đạo xây dư ng quan hệ sản xuất có phần vư a lúng túng, vư a buôn lỏng.
4. Quản lý nhà nư ớc về kinh tế, xã hội còn yếu.
5. Hệ thống chính trị còn nhiều như ợc điểm.
IV. Những bài học chủ yếu:
V. Những mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế –xã hội từ năm 2001 -2010 mà Đảng đề ra:
*Tóm lại:


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-35004/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

MỤC LỤC
I. Bối cảnh đất nước từ năm 1986 đến nay:
II. Những thành tựu đạt được:
1. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vư ợt mư ùc
nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm.
2. Tạo đư ợc một số chuyển biến tích cư ïc về mặt xã hội.
3. Giư õ vư õng ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh.
4. Thư ïc hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống
chính trị.
5. Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phù hợp thế bị bao
vây cấm vận, tham gia tích cư ïc vào đời sống cộng đồng quốc tế.
6. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa nhằm xây dư ïng tổ quốc
XHCN vư õng mạnh.
III. Khuyết điểm và yếu kém:
1. Nư ớc ta còn cùng kiệt và kém phát triển, chúng ta lại chư a thư ïc
hiện tốt trong tiết kiệm sản xuất, tiêu dùng, dồn vốn cho đầu tư p hát
triển.
2. Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cư ïc và nhiều vấn đề phải giải
quyết.
3. Việc lãnh đạo xây dư ïng quan hệ sản xuất có phần vư øa lúng
túng, vư øa buôn lỏng.
4. Quản lý nhà nư ớc về kinh tế, xã hội còn yếu.
5. Hệ thống chính trị còn nhiều như ợc điểm.
IV. Những bài học chủ yếu:
V. Những mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế – xã hội
từ năm 2001- 2010 mà Đảng đề ra:
* Tóm lại:
2NỘI DUNG
I. Bối cảnh đất nước từ năm 1986 đến nay:
Mư ời năm trư ớc, khi Đảng đề ra đư ờng lối đổi mới toàn diện,
nư ớc ta đang trong tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã
hội. Sản xuất đình đốn, lạm phát tăng vọt, đất nư ớc bị bao vây về kinh
tế, đời sống nhân dân hết sư ùc khó khăn, lòng tin giảm sút. Sau gần 5
năm phấn đấu gian khổ, kiên cư ờng thư ïc hiện đư ờng lối đổi mới, nhân
dân ta đã giành đư ợc như õng thắng lợi quan trọng cả về kinh tế- xã hội,
chính trị, đối nội và đối ngoại. Mư ùc độ gay gắt của cuộc khủng hoảng
đã giảm đư ợc một phần. Đư ờng lối do Đại hội VI đề ra đư ợc Đại hội
VII bổ sung và phát triển, thể hiện ở cư ơng lĩnh, chiến lư ợc và báo
cáo chính trị mà Đại hội VII đãthông qua.
Đư ờng lối đó đã đư ợc Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta thư ïc
hiện một cách đúng đắn, sáng tạo qua các thời kì đấu tranh cách
mạng, và đã nhận thư ùc đư ợc rằng:
- Trong thời đại mới, sư ï nghiệp cư ùu nư ớc, giải phóng dân tộc chỉ
có thể gắn liền với cuộc cách mạng vô sản vai trò lãnh đạo là giai cấp
công nhân. Nguyễn Ái Quốc chỉ rõ : “Muốn cư ùu nư ớc và giải phóng
dân tộc không có con đư ờng nào khác con đư ờng cách mạng vô sản”
và “chỉ có chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng
đư ợc các dân tộc bị áp bư ùc và như õng ngư ời lao động trên toàn thế giới
khỏi ách nô lệ”
- Trong “Chính cư ơng vắn tắt”, “Sách lư ợc vắn tắt”, “Luận
cư ơng chính trị” đều xác định : cách mạng Việt Nam trư ớc hết là
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (CMDTDCND), sau đó là cách
mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Mục đích cuối cùng là xây dư ïng Chủ ng hĩa cộng sản ở Việt Nam.
Tư tư ởng về con đư ờng giải phóng dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí
Minh phản ánh chính xác chân lí của thời đại : Ngày nay, vấn đề dân
tộc chỉ đư ợc giải quyết đúng đắn theo lập trư ờng của giai cấp cách
mạng; công cuộc cách mạng giải phóng dân tộc phải gắn bó với cuộc
đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con
ngư ời. Nói cách khác độc lập dân tộc phải gắn với CNXH. Tư tư ởng
đúng đắn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đư ợc Đảng cộng sản Việt Nam,
3ngay tư ø khi mới thành lập, tiếp thu và phát triển thành đư ờng lối
giư ơng cao ngọn cờ độc lập CNXH và Đảng cách mạng Việt Nam đi
tư ø thắng lợi này đến thắng lợi khác.
II. Những thành tựu đạt được:
Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cư ùu nư ớc, cách
mạng Việt Nam chuyển sang thời kì mới, thời kì cả nư ớc hòa bình,
độc lập, thống nhất và đi lên CNXH. Sau khi hoàn thành cơ bản cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nư ớc, Đảng ta đã
chủ trư ơng đư a cả nư ớc bư ớc vào thời kì quá độ tiến lên CNXH. Độc
lập dân tộc và CNXH tư ø đây đã gắn liền với nhau. Sư ï kết hợp này,
trong giai đoạn hiện nay, đạt tơ ùi đỉnh cao và cho phép phát huy sư ùc
mạnh của dân tộc kết hợp với sư ùc mạnh của thời đại. Vì thế, trong
quá trình phát triển nư ớc ta đã đạt đư ợc một số thành tư ïu sau:
1. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vươ ït mức
nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm :
Trong 5 năm 1991-1995; nhịp độ tăng trư ởng bình quân hàng
năm về tổng sản phẩm trong nư ớc (GDP) đạt 82% (kế hoạch là 5,5 -
6,5%), về sản xuất công nghiệp là 13,3%, sản xuất n ông nghiệp 4,5%,
kim ngạch xuất khẩu 20%, cơ cấu kinh tế có bư ớc chuyển đổi; tỉ trọng
công nghiệp và xây dư ïng trong GDP tư ø 22,6% năm 1990 lên 29,1%
năm 2005, dịch vụ tư ø 38,6% lên 41,9%. Bắt đầu có tích lũy tư ø nội bộ
nền kinh tế, vốn đầu tư cơ bản toàn xã hội năm 1990 chiếm 15,8%
GDP, năm 1995 là 27,7% GDP; lạm phát tư ø mư ùc 67,1% năm 1991
giảm còn 12,7% năm 1995.
Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu phát
triển kinh tế- xã hội, thích nghi dần với cơ chế thị trư ờng. Quan hệ sản
xuất đư ợc điều chỉnh phù hợp với yêu cầu phát triển của lư ïc lư ợng sản
xuất.
2. Tạo được một số chuyển biến tích cực về mặt xã hội :
Phần lớn, đời sống vật chất của nhân dân đư ợc cải thiện, số hộ
có thu nhập trung bình và số hộ giàu tăng lên, số hộ cùng kiệt giảm. Mỗi
năm tăng thêm một triệu lao động có việc làm, nhiều nhà ở và đư ờng
giao thông đư ợc nâng cấp, xây dư ïng mới cả nông thôn và thành thị.
Trình độ dân trí, mư ùc hư ởng thụ văn hóa của nhân dân đư ợc
nâng cao như : sư ï nghiệp, giáo dục, ytế, chăm sóc sư ùc khỏe, các hoạt
4động văn hóa nghệ thuật thể dục thể thao, thông tin đại chúng... đư ợc
phát triển và tiến bộ.
Ngư ời lao động ngày càng phát huy đư ợc quyền làm chủ và tính
năng động sáng tạo, tăng thu nhập cho cá nhân và cho cộng đồng xã
hội. Các chủ trư ơng đền ơn đáp nghĩa đối với như õng ngư ời có công với
nư ớc cũng đư ợc toàn dân hư ởng ư ùng. Lòng tin của ngư ời dân đối với
chế độ, tiền đồ của đất nư ớc, đối với Đảng và Nhà nư ớc đư ợc nâng
lên.
3. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh :
Chúng ta đã giư õ vư õng ổn định chính trị, độc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ, tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho công cuộc xây
dư ïng và đổi mới đất nư ớc.
Đảng đã định rõ phư ơng hư ớng, nhiệm vụ và quan điểm chỉ đạo
của sư ï nghiệp bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới, tiếp tục thư ïc hiện
có hiệu quả việc điều chỉnh chiến lư ợc quốc phòng, an ninh. Các nhu
cầu cải thiện đời sống lư ïc lư ợng vũ trang đư ợc đáp ư ùng tốt hơn, chất
lư ợng hơn. Sư ùc chiến đấu của quân đội, công an đư ợc nâng lên; công
tác bảo vệ an ninh chính trị và trật tư ï an toàn, xã hội đư ợc tăng cư ờng.
4. Thực hiện có kết quả một số đổi mới quan tr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status