Địa lý tự nhiên khu đồng bằng Bắc bộ - pdf 13

Download Địa lý tự nhiên khu đồng bằng Bắc bộ miễn phí



KHU ĐÔNG BẮC
Là vùng đồi núi thấp tiếp nối với khu VB và vùng đồi núi thấp Hoa Nam, phía đông là vịnh BB, phía tây là khu VB(sườn tây của cánh cung Ngân Sơn), phía nam là đồng bằng BB
I- ĐỊA CHẤT
- Khu Đông Bắc có lịch sử phát triển trẻ hơn so với các khu vực khác ở Việt Bắc và Tây Bắc, bao gồm các trầm tích trẻ hơn Việt Bắc phủ lên trên nền móng uồn nếp Caledonit bị sụt võng (đá có tuổi từ cổ sinh tới trung sinh-còn khu VB có đá từ Thái Cổ và Nguyên Sinh).
- Ở đây có các đá thuộc các đới nham tướng sông Hiến, Hạ Long, An Châu, Duyên Hải, Cô Tô.
- Có thể nói khu ĐB là kết quả của việc mở rộng của khối vòm sông Chảy.
- Nền móng địa chất của khu có độ tuổi Cổ sinh gồm các loại đá biến chất, cát kết, đá phiến, bột kết lộ ra ở Đình Cả, Hòn Gia dày không quá 2500m; ở vùng duyên hải hệ tầng đá phiến dày tới trên 2500m.
- Xen kẽ giữa các thời kì lắng đọng trầm tích là các vận động nâng lên và đứt gãy có các hoạt động magma ở thể xâm nhập và phun trào tuổi Trung Sinh như các khối Riolit Tam Đảo, núi Nam Châu Lãnh, máng trũng Cao Bằng-Lạng Sơn ; đá granit ở Phia Uắc, một phần Móng Cái; đá bazan xâm nhập ở Cao Bằng
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-35822/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

KHU VIỆT BẮC
Khu Việt Bắc nằm ở vị trí có vĩ độ cao nhất cả nước. Phía bắc là các dãy nuí cao biên giới, phí đông là chân núi sườn tây của cánh cung sông Gâm, phía nam là dãy núi thấp bắc Tam Đảo, phía tây là đứt gãy sông Hồng-ranh giới của miền TB & BTB.
ĐỊA CHẤT
Khu VB có cấu tạo địa chất tương đối đồng nhất với các loại đá cổ có nguồn gốc từ tiền Cambri(từ thái cổ và nguyên sinh). Tính đồng nhất thể hiện ở tính chất già của hệ tầng.
Phát triển trên cơ sở khối vòm sông Chảy, và khu vực khối vòm sông Chảy được nâng lên phát triển nhất khu trong tân kiến tạo nên ở khu vực này có những đỉng núi cao nhất trong khu VB.(chính là các đỉnh Tây Côn Lĩnh, Kiều Li Ti cao >2000m).
Trong khu gồm các đới nham tướng sông Hồng, sông Lô, sông Hiến, các đới nham tướng này với nền tảng là các loại đá biến chất mạnh như gnai…của thời tiền Cambri, và đá vôi tuổi Cambri, Devon.
Các đá có tuổi trung sinh có đá cát kết, cuội kết.
Các trầm tích lục nguyên tuổi Đệ Tam khá dày như cuội kết, cát kết chứa than.
Trong lịch sử phát triển đã nhiều lần có hoạt động nâng lên làm gián đoạn trầm tích.
Khu VB chịu ảnh hưởng rất mạnh của các hoạt động tân kiến tạo nên đã đội cao địa hình núi, tạo nên các đỉnh núi cao trên 2000m là thượng lưu của các con sông Chảy, Lô, Gâm, Nho Quế.
Có lịch sử phát triển cổ nhất trong miền ĐB & ĐBBB, về cơ bản đã hình thành xong trong Cổ Sinh, múc độ biến chất của nham thạch cao hơn các khu khác.
ĐỊA HÌNH
Chủ yếu là núi trung bình và núi cao, cao nguyên. Nổi bật với các khối núi và dãy núi cao biên giới phía bắc và thấp dần về phía nam phù hợp với sông ngòi.
Khu vực cao trên 1000m là gồm sơn nguyên Bắc Hà, núi vòm sông Chảy, dãy Pu Tha Ca, núi Phia Biooc.
Trong đó khối granit dạng vòm ở thượng nguồn sông Chảy là một khối nâng hung vĩ có độ cao và chia cắt lớn, địa hình hiểm trở. Ngoài các đỉnh núi trên 2000m, còn có các bậc địa hình là các bề mặt san bằng cổ ở độ cao 500-600, 700-900, 1100-1300, 1800-2000m.
Các cao nguyên đá vôi ở cực bắc bao gồm các dãy núi đá vôi Quảng Bạ, Đồng Văn, Mèo Vạc…là các cao nguyên với địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, thiếu nước..
Ở trung tâm khu là cánh cung sông Gâm và nối tiếp là các đỉnh núi cao từ 1500-2000m như Phia Booc, Phia Ya.
Tiếp nối với khu vực núi cao là vùng đồi núi thấp <1000m, một vài đỉnh trên 1000m như núi Con Voi, Chạm Chu. Địa hình có xu thế thấp dần xuống thành các đồi xen cac thung lũng sông mở rộng ở hạ lưu các con sông Chảy, Gâm, Lô. Địa thế thấp dần về phía nam nên giao thông đường thủy từ ĐBBB lên VB thuận lợi.
KHÍ HẬU
Khí hậu khu VB có nhiều đặc điểm riêng phù hợp với cấu trúc địa hình nói trên.
Nét đặc sắc của khí hậu khu VB là ấm hơn và ẩm hơn nhiều so với khu ĐBắc, vì vai trò chắn gió mùa đông bắc của cánh cung Ngân Sơn; mặt khác các dãy núi cao phía bắc tạo nên địa hình chắn thuận lợi, nhất là gió mùa mùa hạ thổi qua vịnh BB vào MB nớc ta có hướng đông và đông nam.
Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình tại các thung lũng và lòng chảo giữa núi mưa ít, mùa khô kéo dài.
èNói chung toàn khu có lượng mưa khá cao và đồng đều tạo nên độ ẩm lớn.
Theo quy luật đai cao khu có khí hậu lạnh, mùa đông nhiều ngày có thời tiết lạnh giá, thậm trí có tuyết rơi. Do vị trí nằm sâu bên trong nên khu ít gặp bão nên lượng mưa 2 mùa ít chênh lệch lớn giữa 2 mùa.
VB có mùa khô tương đối ngắn, chỉ khoảng 0-2 tháng, không có tháng hạn, trong khi đó Đông Bắc mùa khô dài 3-4 tháng và có thể có tháng hạn.
èVùng đồi trung du VB vừa ấm do khuất gió và thấp, vừa ẩm do mưa nhiều, là nơi rất thuận lợi cho phát triển cây cn và trồng rừng.
THỦY VĂN
Khu VB có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc với nhiều con sông lớn và lượng nước rất phong phú.
Chế độ nước sông có phần điều hòa hơn khu Đông Bắc, mô đun dòng chảy khoảng 30 l/s/km2(cao hơn ĐBắc), chênh lệch 2 mùa thấp hơn ĐBắc.
Do ít chịu ảnh hưởng của bão nên mưa ít tập trung, lượng nước cực đại không quá lớn.
Chế độ lũ là lũ kép, thời gian nước to đứng lâu, lũ rút chậm. Mùa lũ từ tháng 5- tháng 10, mùa cạn từ tháng 11-4.
Các sông trong khu chảy phù hợp với cấu trúc địa chất, địa hình: sông Hồng chảy thẳng theo đứt gãy sông Hồng có hướng TB-ĐN…ngoài ra có sông Lô, sông Gâm, sông Chảy..
èSông ngòi khu VB có tiềm năng rất lớn về thủy điện: Thác Bà trên sông Chảy, Na Hang trên sông Gâm…
THỔ NHƯỠNG-SINH VẬT
Do có những thuận lợi về khí hậu, địa hình nên khu VB có lớp phủ thổ nhưỡng-sv rất phong phú. Số lượng đai và á đai nhiều hơn so với khu núi thấp ĐBắc. TV phục hồi tương đối nhanh.
Đai rừng nhiệt đới chân núi có nhiều loài ưa nhiệt à ẩm, vì trên 300m mới có màu đông rét có tháng dưới 150C, với những loài như Chò nâu, Táu…Phát triển đất feralit đỏ vàng.
Đai rừng nhiệt đới trên núi; có đầy đủ các á đai. So với khu ĐBắc thì độ cao các đai và á đai lên cao hơn. Phát triển đất feralit có mùn trê núi.
Ở đây có các HST như;
HST rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới trên núi đá vôi(400-700m) với các loài Nghiến, Trai, Lát, dẻ…
HST rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới ở các thung lũng <300
HST rừng thường xanh trên núi cao 200-800m như Dâu, Alt1, Đinh..
HST rừng ở độ cao >800m như Dẻ, Thích…
- HST rừng ở VB có tốc độ phục hồi nhanh, phong phú thậun lợi cho khai thác, bảo vệ….
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN KHU VIỆT BẮC
Địa chất: có cấu tạo địa chất tương đối đồng nhất với các loại đá cổ và được nâng lên mạnh trong tân kiến tạo.
Địa hình: núi cao nhất MB & ĐBBB, địa hình đồi núi đá vôi với diện tích lớn, địa hình chia cắt phát triển nhất miền
Khí hậu: do ĐH cao chắn gió nên mưa lớn, không khí ẩm, bớt lạnh hơn so với khu ĐBắc
Thủy văn: mạng lưới sông suối khá dày đặc với nhiều sông lớn, nước kha điều hòa
Thổ nhưỡng-sinh vật: lớp phủ thổ nhưỡng-sv xanh tốt hơn khu ĐBắc
ĐÁNH GIÁ-PHƯƠNG HƯỚNG SỰ DỤNG
Với nguồn tài nguyên ks và thủy điện khu cót thể dễ dàng đẩy mạnh cn khai khoáng.
Phát triển cây cn tại vùng trung du: chè…
Phát triển lâm nghiệp(vì rừng có trữ lượng khá lớn, khả năng phục hồi nhanh).
Các vùng sn đá vôi, các vùng đồi thấp, các thung lũng có thể phát triển trồng trọt LTTP.
Chú trọng bảo vệ và cải tạo tự nhiên: đồi trọc, chống rét, giữ nước ngầm,…
KHU ĐÔNG BẮC
Là vùng đồi núi thấp tiếp nối với khu VB và vùng đồi núi thấp Hoa Nam, phía đông là vịnh BB, phía tây là khu VB(sườn tây của cánh cung Ngân Sơn), phía nam là đồng bằng BB…
ĐỊA CHẤT
Khu Đông Bắc có lịch sử phát triển trẻ hơn so với các khu vực khác ở Việt Bắc và Tây Bắc, bao gồm các trầm tích trẻ hơn Việt Bắc phủ lên trên nền móng uồn nếp Caledonit bị sụt võng (đá có tuổi từ cổ sinh tới trung sinh-còn khu VB có đá từ Thái Cổ và Nguyên Sinh).
Ở đây có các đá thuộc các đới nham tướng sông Hiến, Hạ Long, An Châu, Duyên Hải, Cô Tô.
Có thể nói khu ĐB là kết quả của việc mở rộng của khối vòm sông Chảy.
Nền móng địa chất của khu có độ tuổi Cổ sinh gồm các loại đá biến chất, cát kết, đá phiến, bột kết lộ ra ở Đình Cả,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status