Lựa chọn và phối hợp các phương pháp dạy học tích cực nhằm tăng cường tính tích cực nhận thức của học sinh khi dạy một số kiến thức về Sóng ánh sáng chương trình lớp 12 nâng cao - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Lựa chọn và phối hợp các phương pháp dạy học tích cực nhằm tăng cường tính tích cực nhận thức của học sinh khi dạy một số kiến thức về Sóng ánh sáng chương trình lớp 12 nâng cao



MỤC LỤC
Mở đầu . 10
I. Lý do ch ọn đề tài . 10
II. Mục đích nghiên cứu . 11
III. Đối tượng nghiên cứu . 11
IV. Nhiệm vụ của đề tài . 12
V. Giả thuyết khoa học . 12
VI. Phương pháp nghiên c ứu . 12
VII. Đóng góp của luận văn . 13
VIII. Cấu trúc của luận văn . 13
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc lựa chọn và phối hợp các
phương pháp dạy học tích cực khi dạy học Vật lý ở trường THPT . 14
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu . 14
1.2. Lý luận về phương pháp dạy học . 15
1.2.1. Khái niệm về phương pháp dạy học . 15
1.2.2. Xu thế phát triển của phương pháp dạy học . 16
1.2.3. Ảnh hưởng của phương pháp khoa học đối với phương pháp dạy học . 21
1.2.4. Những phương pháp dạy học Vật lý ở trường phổ thông hiện nay . 23
1.2.5. Các phương pháp d ạy học có khả năng tích cực h oá hoạt động nhận thức
Vật lý của học sinh . 25
1.3. Vấn đề lựa chọn và phối hợp các PPDH tích cực trong dạy học Vật lý . 39
1.3.1. Phân tích ưu như ợc điểm của các phương pháp dạy học . 39
1.3.2. Cơ sở lựa chọn phương pháp dạy học . 40
1.3.3. Qui trình lựa chọn và phối hợp các phương pháp dạy học . 42
1.4. Tìm hiểu thực trạng dạy và học Vật lý ở trường trung học phổ thông . 44
1.4.1. Mục đích . 44
1.4.2. Phương pháp t ìm hiểu thực tế dạy và học . 44
1.4.3. Biện pháp khắc phục khó khăn trong việc dạy - học Vật lý . 48
Kết luận chương I
Chương II Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức về “Sóng ánh sáng" (SGK
Vật lý 12 nâng cao)
2.1. Phân tích n ội dung kiến thức , kĩ năng và thái độ cần hình thành ở học sinh khi dạy học
các kiến thức về " Sóng ánh sáng " . 50
2.1.1. Đặc điểm các kiến thức về " Sóng ánh sáng" trong chương trình Vật lý PT . 50
2.1.2. Phân tích logic hình thành và phát tri ển các kiến thức về " Sóng ánh sáng " . 51
2.1.3. Mức độ yêu cầu nội dung kiến thức, kĩ năng học sinh cần nắm vững và thái độ cần
hình thành ở học sinh khi dạy học các kiến thức về " Sóng ánh sáng " . 52
2.2. Tìm hiểu thực tế dạy học một số kiến thức về " Sóng ánh sáng " . 54
2.2.1. Mục đích điều tra . 54
2.2.2. Phương pháp và n ội dung điều tra . 55
2.2.3. Kết quả điều tra . 55
2.3. Lựa chọn và phối hợp các phương pháp dạy học tích cực, xây dựng tiến trình dạy học
một số kiến thức về " Sóng ánh sáng" . 61
2.3.1. Những định hướng chung của tiến trình xây dựng phương án dạy học một bài cụ thể
theo hướng nghiên cứu của đề tài . 61
2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học bài 1 " Tán sắc ánh sáng " . 63
2.3.3. Thiết kế tiến trình dạy học bài 2: " Giao thoa ánh sáng - Nhiễu xạ ánh sáng " . 75
2.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học bài 3 " Máy quang phổ - Các loại quang phổ ". . 89
Kết luận chương II . 98
Chương III: Thực nghiệm sư phạm . 99
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm . 99
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm . 99
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm . 99
3.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm . 99
3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm . 99
3.2.2. Phương pháp th ực nghiệm sư phạm . 100
3.3. Khống chế của các tác động bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả TNSP . 101
3.4. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm . 101
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và đối chứng . 101
3.4.2. Các bài th ực nghiệm sư phạm . 101
3.5. Giáo viên c ộng tác thực nghiệm sư phạm . 102
3.6. Phương pháp đánh giá k ết quả thực nghiệm sư phạm . 102
3.6.1. Căn cứ để đánh giá . 102
3.6.2. Đánh giá và x ếp loại . 103
3.7. Tiến trình dạy học thực nghiệm sư phạm . 103
3.7.1. Lịch giảng dạy thực nghiệm . 104
3.7.2. Diễn biến thực nghiệm sư phạm . 104
3.7.3. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm . 109
3.8. Đánh giá chung v ề thực nghiệm sư phạm. . 127
Kết luận chương III . 129
Kết luận chung . 130



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

ững chỗ hai sóng không tới
gặp nhau được.
4. Trong T/N Y-âng với ánh sáng trắng: Các vân sáng bậc 2 cũng tạo thành một
QPLT, cách bi ệt quang phổ bậc nhất và quang phổ bậc 3 bằng hai khe đen hai bên.
5. Ống chuẩn trực trong MQP LK vừa có tác dụng tạo chùm tia sáng song song, vừa
tăng cường độ ánh sáng.
6. Quang ph ổ của ánh sáng Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là QPLT.
7. QPLT phát ra b ởi hai vật khác nhau thì hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.
8. QPLT đư ợc dùng để xác định thành phần cấu tạo hoá học của vật phát sáng.
9. " Ảnh chụp ánh sáng Mặt Trời chiếu ra từ các kẽ lá " là kết quả của hiện tượng
giao thoa ánh sáng.
10. Từ hiện tượng TSAS và GTAS, kết luận rằng: Chiết suất của môi trường là như
nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
Một số nhận xét:
* Qua điều tra chúng tui nhận thấy có một số nội dung kiến thức HS đã có những hiểu
biết ban đầu tương đối chính xác, ít có bi ểu hiện của QN sai đó là những hiểu biết, QN về
các vấn đề sau:
+ Khái ni ệm các hiện tượng: Hiện tượng TSAS; Hiện tượng GTAS.
+ Khái ni ệm về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc.
+ Khái ni ệm về QPLT .
+ Hiện tượng giao thoa là một bằng chứng TN quan trọng khẳng định ánh sáng
có tính ch ất sóng.
* HS có nh ững hiểu biết, QN ban đ ầu chưa đầy đủ ở các nội dung sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
59
+ Phân biệt các hiện tượng TSAS, GTAS , NXAS bằng kinh nghiệm của cảm
giác và tri giác.
+ Hiểu được dải màu như cầu vồng (Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) là
quang ph ổ của ánh sáng trắng (của ánh sáng mặt trời, ánh sáng ng ọn nến ...).
* Đặc biệt ở HS còn tồn tại một số QN sai mang tính phổ biến thuộc các nội dung kiến
thức cơ bản như:
+ Một số HS còn cho rằng LK có dạng hình tam giác (như vẫn thường vẽ) chứ
không ph ải có dạng hình lăng trụ đáy tam giác.
+ Nhiều HS lúng túng trong việc chấp nhận ánh sáng có tính chất sóng để giải
thích hi ện tượng GTAS .
+ Nhiều HS gặp khó khăn khi GV yêu cầu lựa chọn một công cụ quang học có
một số công dụng nào đó (Ví dụ: Khi GV đ ặt câu hỏi: " Để có chùm tia sáng song song ta
phải làm như thế nào? " thì HS r ất lúng túng).
+ Không phân biệt được hình ảnh giao thoa của ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
trắng. Cho rằng chúng giống nhau.
+ Khó khăn trong vi ệc giải thích hiện tượng giao thoa trên bản mỏng.
+ Điều kiện phát QPLT của các chất rắn, lỏng, khí ở điều kiện thường.
+ QN: " Ảnh chụp ánh sáng mặt trời chiếu ra từ các kẽ lá " là kết quả của hiện
tượng GTAS hay TSAS .
+ QN: " Hiện tượng cầu vồng " có được là sau những cơn mưa rào vào mùa hạ.
Khó khăn trong vi ệc giải thích hiện tượng này.
Các QN sai này tồn tại khá phổ biến không chỉ ở đối tượng là HS mà cả những
người bình thường khác có trình độ từ THPT trở lên. Hầu hết các GV được hỏi xác nhận
sự tồn tại của các QN sai này ở tỉ lệ tương đối cao từ 30 - trên 65%.
2.2.3.4. Nguyên nhân d ẫn đến các QN sai hay chưa đầy đủ:
Các QN sai hay chưa đầy đủ trên tồn tại chủ yếu do quan sát và do thói quen
kinh nghi ệm sống hàng ngày của con người đặc biệt là đối tượng HS THPT. Ngoài ra còn
có một số nguyên nhân ch ủ yếu sau:
+ Từ trước tới nay GV rất ít sử dụng T/N khi DH Vật lý nói chung và DH về "
Sóng ánh sáng " nói riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
60
+ PHDH chủ yếu mà GV sử dụng là thông báo kiến thức một cách lần lượt theo
trình tự trình bày trong SGK.
+ Cách học của HS chủ yếu là học thuộc lòng, rất thụ động trong việc học; HS
không được tạo điều kiện để tích cực, tự lực chiếm lĩnh tri thức; Không được tạo điều
kiện để tích cực, tự lực tham gia vào quá trình giải thích hiện tượng Vật lý cũng như giải
thích nguyên t ắc hoạt động hay tham gia vào quá trình thiết kế các ứng dụng kĩ thuật của
Vật lý. Vì vậy dẫn đến kiến thức của HS hời hợt, không vận dụng được trong các trường
hợp cần biến đổi chút ít.
Hơn nữa cách giải thích theo khoa học mà họ được biết trong chương trình Vật lý
12 (cũ) buộc họ phải công nhận một cách thụ động và lại ít được sử dụng, nên phần nhiều
họ đều quên.Ví dụ: Trong SGK 12 (cũ) có viết " Nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất
sóng, ta sẽ giải thích hiện tượng xẩy ra trong T/N Y- âng như sau: " hay để giải thích
hiện tượng NXAS , các nhà bác h ọc đã đề ra giả thuyết: " Sự truyền ánh sáng là một quá
trình truy ền sóng"...Như vậy những QN sai hay chưa đầy đủ tồn tại không chỉ do kinh
nghiệm sống hàng ngày mà còn do trong quá trình học tập họ không được làm T/N, mà
chỉ học chay nên họ thực sự không thấm, ở đây kiến thức được truyền thụ một chiều đã
không làm thay đổi được những QN "sai " hình thành do kinh nghiệm quan sát. Trong
quá trình tìm hi ểu nguyên nhân và nội hàm của các QN "sai" phổ biến của HS - PTTH,
chúng tui ti ến hành cho 100 HS khác (của trường THPT Chu Văn An) làm T/N quan sát
hiện tượng " GTAS " bằng khe Iâng sau đó mới tiến hành điều tra thì thấy tỉ lệ QN " sai"
giảm hẳn.
2.2.3.5. Một số biện pháp giúp học sinh khắc phục những khó khăn, sai lầm
khi học các kiến thức về " Sóng ánh sáng ".
+ Tiến hành KT, ôn tập các kiến thức về các công cụ quang học (LK, thấu kính,
gương cầu) : đường đi của các tia sáng, chùm sáng khi đi qua các d ụng cụ đó. Đây là các
kiến thức xuất phát quan trọng, làm nền tảng cho việc xây dựng các kiến thức trong ba bài
chúng tui ti ến hành TN. Nắm được chắc chắn các kiến thức đó, HS mới có thể tham gia
vào quá trình nh ận thức một cách tích cực và tự lực cao.
+ Khi dạy bài " Hiện tượng GTAS - Hiện tượng NXAS " nên giới thiệu thêm về
cách tử nhiễu xạ để giúp HS học tập tốt trong bài " MQP - QPLT ".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
61
+ Với mỗi kiến thức cụ thể, thiết kế tiến trình DH phù hợp với tiến trình nhận
thức khoa học đối với kiến thức đó. Có các câu hỏi định hướng giúp HS tích cực, tự lực
hoạt động để chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo. Thông qua quá trình tự lực
hoạt động giải quyết vấn đề, HS không nh ững nắm vững kiến thức sâu sắc mà còn có thể
học được cách giải quyết vấn đề một cách có cơ sở rõ ràng, dựa trên suy luận chặt chẽ.
Qua đó HS cũng phát triển được tư duy và năng lực của mình.
2.3. LỰA CHỌN VÀ PHỐI HỢP CÁC PPDH TÍCH CỰC, XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH
DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ " SÓNG ÁNH SÁNG"
2.3.1. Những định hướng chung của tiến trình xây dựng phương án dạy học một
bài cụ thể theo hướng nghiên cứu của đề tài.
- Việc lựa chọn và phối hợp các PPDH tích cực sao cho phù hợp với mỗi bài học
Vật lý có tính chất quyết định cho sự thành công của giờ dạy, đảm bảo cho hoạt động của
GV và HS có m ục đích rõ ràng, tạo ra không khí thuận lợi cho học tập. Nhờ đó nâng cao
chất lượng học tập.
- Vận dụng những quan điểm lí luận đã trình bày ở chương 1, trên cơ s ở nội dung
kiến thức, kĩ năng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status