Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang



MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
6. Phương pháp nghiên cứu 4
7. Phạm vi nghiên cứu 4
8. Cấu trúc luận văn 5
CHưƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRưỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.Vài nét về lịch sử nghiên cứu 6
1.2 . Những khái niệ m cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu 8
1.3. Vị trí của giáo dục THCS trong sự nghiệp giáo dục 14
1.4. Tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ CBQL trong trường THCS 19
Kết luận chương 1 27
CHưƠNG 2
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRưỜNG
THCS HUYỆN BẮC MÊ TỈNH HÀ GIANG
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang. 28
2.2. Khái quát về giáo dục phổ thông huyện Bắc Mê tỉnh Hà giang. 29
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS. 38
2.4. Thực trạng việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyệnBắc Mê tỉnh Hà Giang. 58
Kết luận chương 2 67
CHưƠNG 3
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRưỜNG THCS HUYỆN BẮC MÊ TỈNH HÀ GIANG
3.1. Những định hướng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCShuyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang. 68
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCShuyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang. 71
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. 93
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp. 94
Kết luận chương 3 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận 97
2. Kiến nghị 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
PHỤ LỤC 101



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

nh tốt
đƣờng lối, chính sách của Đảng, PL của Nhà nƣớc.
75,7 22,3 1,7 0,3
2 Chấp hành kỷ luật Đảng, Kỷ luật lao động. 78,4 21,2 0,4 0
3
Vận động gia đình và quần chúng chấp hành tốt chính
sách của Đảng, PL của Nhà nƣớc.
71,0 24,9 3,8 0,3
4 Có trách nhiệm đối với tập thể, tận tuỵ trong công việc. 44,7 40,0 13,8 1,5
5
Thực hành tiết kiệm, không tham nhũng, kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng.
51,8 42,8 5,4 0
6
Dân chủ, bình đẳng, công bằng trong quan hệ với cấp
dƣới.
45,7 48,5 5,5 0,3
7 Không quan liêu, cửa quyền, hách dịch. 53,1 40,8 6,1 0
8
Có tinh thần tự phê bình và phê bình, có tinh thần đoàn
kết nội bộ.
44,4 48,8 6,1 0,7
9 Sống trung thực, giản dị, lành mạnh. 78,5 17,9 3,6 0
10
Quan tâm đến đời sống tinh thần và vật chất của cán bộ,
giáo viên và học sinh.
64,3 30,3 5,1 0,3
11 Có uy tín với tập thể và nhân dân địa phƣơng; 70,0 22,2 7,5 0,3
12 Có đủ sức khoẻ đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ. 80,0 18,7 1,3 0
Đánh giá chung về phẩm chất 63,1 31,5 5,1 0,3
Nhìn chung về phẩm chất chính trị của đội ngũ CBQL trƣờng THCS đƣợc
chuyên viên và đội ngũ lãnh đạo phòng GD&ĐT đánh giá cao, kết quả đạt 94,6%
xếp loại khá trở lên. Tuy nhiên vẫn còn một số CBQL thiếu trách nhiệm đối với
tập thể, thiếu dân chủ trong tập thể, chƣa có tinh thần tự phê bình và phê bình có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
thái độ nể nang đặc biệt là trong đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực và tham
nhũng.
+ Tổng hợp ý kiến cả ba nhóm khách thể điều tra. Về phẩm chất chính trị
của đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang
Bảng 2.19: Tổng hợp ý kiến của ba nhóm khách thể điều tra về phẩm chất
đội ngũ CBQL trường THCS
TT Các tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá
Tốt Khá TB Yếu
1
Lập trƣờng tƣ tƣởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt
đƣờng lối, chính sách của Đảng, PL của Nhà nƣớc.
86,3 11,8 1,7 0,1
2 Chấp hành kỷ luật Đảng, Kỷ luật lao động. 84,9 12,5 1,7 0,8
3
Vận động gia đình và quần chúng chấp hành tốt chính
sách của Đảng, PL của Nhà nƣớc.
82,1 15,3 2,4 0,1
4 Có trách nhiệm đối với tập thể, tận tuỵ trong công việc. 70,4 21,6 7,4 0,5
5
Thực hành tiết kiệm, không tham nhũng, kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng.
75,4 20,7 2,6 1,2
6
Dân chủ, bình đẳng, công bằng trong quan hệ với cấp
dƣới.
65,6 29,6 4,6 0,1
7 Không quan liêu, cửa quyền, hách dịch. 68,3 26,4 4,8 0,4
8
Có tinh thần tự phê bình và phê bình, có tinh thần đoàn
kết nội bộ.
64,0 29,5 5,2 0,2
9 Sống trung thực, giản dị, lành mạnh. 83,8 12,9 2,8 0,4
10
Quan tâm đến đời sống tinh thần và vật chất của cán bộ,
giáo viên và học sinh.
69,1 24,6 6,1 0,1
11 Có uy tín với tập thể và nhân dân địa phƣơng; 73,9 21,0 4,5 0,5
12 Có đủ sức khoẻ đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ. 81,3 17,8 0,8 0
Đánh giá chung về phẩm chất 75,5 20,4 3,7 0,3
Đƣợc chuyên viên, CBQL phòng giáo dục; giáo viên giỏi các trƣờng, tổ
trƣởng chuyên môn; CBQL các trƣờng THCS ; đƣợc đánh giá cao đạt 95,4% khá
trở lên, trong đó 75,5% đƣợc xếp loại tốt, tuy nhiên một số CBQL trƣờng học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
còn thiếu trách nhiệm với tập thể, chƣa bình đẳng trong cơ quan, đơn vị, còn đâu
đó hiện tƣợng quan liêu, cửa quyền.
- Về năng lực
+ Tổng hợp các ý kiến tự đánh giá của đội ngũ hiệu trƣởng, P. Hiệu trƣởng
các trƣờng trong huyện 93,8% số CBQL trƣờng THCS có năng lực công tác xếp
loại khá trở lên, tuy nhiên số CBQL có khả năng ứng dụng thông tin vào quản lý
trƣờng học còn ít; tỷ lệ số cán bộ xếp loại yếu còn cao 12/29 chiếm tỷ lệ 41,37%.
Bảng 2.20: Tự đánh giá thực trạng về năng lực của đội ngũ CBQL trường
THCS
T
T
Các tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá%
Tốt Khá TB Y
1
Có trình độ chuyên môn đạt chuẩn, có nghiệp vụ quản lý
giáo dục đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
64,6 35,4 0 0
2
Nắm vững, triển khai và tổ chức thực hiện tốt văn bản, chỉ
thị cấp trên;
65,2 34,8 0 0
3 Có khả năng dự báo, lập kế hoạch và tổ chức lập kế hoạch; 38,8 61,2 0 0
4 Tổ chức, điều hành công việc hợp lý, hiệu quả; 65,7 34,3 0 0
5 Có năng lực quản lý tài chính, tài sản; 52,6 47,4 0 0
6 Năng lực kiểm tra, đánh giá, tổng kết kinh nghiệm; 44,7 55,3 0 0
7 Khả năng quyết đoán , dám làm, dám chịu trách nhiệm; 78,0 22,0 0 0
8 Làm việc khoa học, biết huy động sức mạnh trí tuệ tập thể; 60,3 39,7 0 0
9 Năng động, sáng tạo, luôn thích ứng với sự đổi mới; 42,7 57,3 0 0
10 Có khả năng cập nhật thông tin và sử lý thông tin; 40,5 59,5 0 0
11 Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào trong QLGD; 13,7 10,3 34,7 41
12
Khả năng quy tụ, thu hút các lực lƣợng tham gia vào xây
dựng và phát triển giáo dục.
42,6 57,4 0 0
Đánh giá chung về năng lực 50,7 43,5 2,8 3
+ Ý kiến đánh giá của giáo viên giỏi, tổ trƣởng chuyên môn các
trƣờng về năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Qua kết quả tổng hợp có 89,1số CBQL đƣợc đánh giá có năng lực
công tác từ loại khá trở lên. Còn 10,9% xếp loại trung bình và yếu. Thể hiện ở
một số CBQL chƣa có khả năng dự báo, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch; khả năng quyết đoán, dám làm, dám chịu trách nhiệm chƣa cao; đặc biệt
là khả năng ứng dụng thông tin vào quản lý giáo dục còn nhiều hạn chế; chƣa
thực sự thu hút các lực lƣợng tham gia vào xây dựng , phát triển giáo dục.
Bảng 2.21: Đánh giá của giáo viên giỏi, tổ trưởng chuyên môn trường
THCS về năng lực của đội ngũ CBQL trường THCS
T
T
Các tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá %
Tốt Khá TB Y
1
Có trình độ chuyên môn đạt chuẩn, có nghiệp vụ quản lý
giáo dục đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
67,9 25,1 7,0 0
2
Nắm vững, triển khai và tổ chức thực hiện tốt văn bản, chỉ
thị cấp trên;
72,6 21,4 6,0 0
3 Có khả năng dự báo, lập kế hoạch và tổ chức lập kế hoạch; 45,8 44,2 10,0 0
4 Tổ chức, điều hành công việc hợp lý, hiệu quả; 52,7 37,8 9,5 0
5 Có năng lực quản lý tài chính, tài sản; 58,6 34,7 6,7 0
6 Năng lực kiểm tra, đánh giá, tổng kết kinh nghiệm; 54,8 38,1 7,1 0
7 Khả năng quyết đoán , dám làm, dám chịu trách nhiệm; 67,5 22,1 10,4 0
8 Làm việc khoa học, biết huy động sức mạnh trí tuệ tập thể; 56,8 35,1 8,1 0
9 Năng động, sáng tạo, luôn thích ứng với sự đổi mới; 56,8 32,7 10,5 0
10 Có khả năng cập nhật thông tin và sử lý thông tin; 51,7 38,5 9,8 0
11 Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào trong QLGD; 13,7 10,3 31,0 45
12
Khả năng quy tụ, thu hút các lực lƣợng tham gia vào xây
dựng và phát triển giáo dục.
45,1 42,4 12,5 0
Đánh giá chung về năng lực 53,6 31,8 10,9 3,7
+ Ý kiến đánh giá của chuyên viên, CBQL phòng GD&ĐT về năng lực
của đội ngũ CBQL trƣờng THCS
Về năng lực công tác của đội ngũ CBQL các trƣờng THCS đƣợc đội ngũ
chuyên viên và CBQL phòng GD&ĐT đánh giá đạt 77,3% xếp loại khá trở lên;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
tuy nhên xếp loại tốt chỉ đạt mức 40,7%, tỷ lệ xếp loại trung bình và yếu còn
tƣơng đối cao 22,7%, ch
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status