Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ đến năm 2020 - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ đến năm 2020



Lúa  gạo  là  loại  lương  thực  thiết  y ếu  trong  đời  sống  hàng  ngà y   của  ph ần  đôn g 
người  d ân   Châu  Á  và  Ch âu   Phi.  Cho đ ến   na y ,  vẫn  ch ưa  có  sản  phẩm  nào  có  th ể  tha y thế  ho àn   toàn  cho  lú a  gạo .  Tu y   nh iên,  tron g những  thời   điểm  n guồn  cung  khan  hiếm nh iều   n gười  đã  giảm   tiêu   dùn g  gạo  chu y ển   s ang  d ùng  nhữn g  loại  lương  thực  khác nh ư: khoai, lú a mì, lúa m ạch, đậu, b ắp , bobo, . Ch ẳng hạn, Banglad esh khu y ến khích 
người  d ân  dùn g khoai  tâ y   th ay thế  gạo  tro ng bối  cảnh giá gạo  thế giới  tăn g cao   tron g 
5  th án g  đầu  năm   2008;  Việt  Nam  dùng  bobo,  sắn  tha y   th ế  gạo   trong  lúc  ch iến   tranh 
và những năm đầu mới thống nh ất đ ất nước.



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

.1. Cơ sở hình thành và lựa chọn giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các 
doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ 
3.2.1.1.    Hình  thành  các  giải  pháp  trên  cơ  sở  phân  tích  ma  trận  SWOT  của 
Albert S Humphrey 
Trên cơ sở phân tích và tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ 
của các doanh nghiệp chế biến lúa gạo TP. Cần Thơ ở chương 2, ta có ma trận SWOT 
như sau: 
Bảng 3.1: Ma trận SWOT
100 
SWOT 
Các cơ hội (O) 
1. Chính trị và xã hội Việt Nam 
ổn định 
2.  Quan  hệ  đối  ngoại  mở  rộng 
giữa  Việt  Nam  với  các  nước 
trong khu vực và trên thế giới 
3. Môi  trường  kinh  doanh  quốc 
tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn 
khi  Việt  Nam  đã  là  thành  viên 
của WTO 
4. Sự quan tâm và hỗ trợ rất lớn 
của Chính phủ 
5.  Điều  kiện  tự  nhiên  thuận  lợi 
cho hoạt động sản xuất lúa 
6.  Nhu  cầu  nhập  khẩu  gạo  của 
thế giới ngày càng tăng 
Các nguy cơ (T) 
1.  Yêu  cầu  về  chất  lượng  sản 
phẩm  và  an  toàn  vệ  sinh  thực 
phẩm ngày càng cao 
2. Cạnh tranh từ các nước xuất 
khẩu gạo lớn trên thế giới tăng 
lên 
3.  Sự  gia  nhập  ngành  của  các 
đối  thủ  cạnh  tranh  tiềm  năng 
làm  cho  mức  độ  cạnh  tranh 
ngày càng gay gắt hơn 
4.  Cạnh  tranh  giữa  các  doanh 
nghiệp  chế  biến  lúa  gạo  trong 
nước  làm ảnh  hưởng  đến  hiệu 
quả sản xuất kinh doanh 
5.  Nhà  cung  cấp  nguyên  liệu 
và  thiết  bị  rất  đa  dạng  nhưng 
thiếu ổn định và chưa đảm bảo 
về chất lượng 
6. Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa 
đáp ứng yêu cầu 
Những điểm mạnh (S)  KẾT HỢP SO  KẾT HỢP ST
101 
1.  Có  khả  năng  duy  trì  thị 
trường đã có và mở  rộng  thị 
trường mới 
2.  Thị  trường  tiêu  thụ  trong 
nước rất rộng lớn 
3.  Luôn  quan  tâm  đến  việc 
nâng  cao  chất  lượng  sản 
phẩm 
4. Có khả năng cạnh tranh về 
giá trên thị trường thế giới 
5.  Tiếp  cận  nguồn  nguyên 
liệu thuận lợi 
S1,S3,S4,S5 + O2,O3,O4,O6 
Tận  dụng  các  cơ  hội  thuận  lợi 
cho xuất khẩu để đẩy mạnh hoạt 
động thâm nhập thị  trường nước 
ngoài. 
S1,S2,S3 + T3,T6 
Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp 
thông qua đầu  tư xây dựng cơ 
sở hạ tầng kỹ thuật nhằm giúp 
các doanh nghiệp giảm chi phí 
lưu thông. Xây dựng khu công 
nghiệp chuyên  ngành chế biến 
lúa gạo. 
S1,S2,S3,S5 + O1,O4,O5 
Tận dụng các điều kiện thuận lợi 
ở  trong  nước  để  củng  cố  và mở 
rộng thị trường tiêu thụ nội địa. 
S1,S3 + T1,T2,T5 
Hợp tác với nông dân, các hợp 
tác  xã  xây  dựng  vùng  nguyên 
liệu  với  quy  mô  lớn,  chất 
lượng cao và ổn định. Kết hợp 
với năng  lực  sản xuất, quản lý 
chất  lượng  để  chế  biến  ra  sản 
phẩm đạt chất lượng cao. 
Những điểm yếu (W) 
1.  Chưa  kiểm  soát  chưa  tốt 
chất  lượng  nguồn  nguyên 
liệu 
2.  Trình  độ  công  nghệ  khá 
lạc hậu 
3.  Trình  độ  nguồn  nhân  lực 
chưa  đáp  ứng  yêu  cầu  phát 
KẾT HỢP WO  KẾT HỢP WT 
W1,W4 + O4,O5 
Nâng  cao  chất  lượng  nguồn 
nguyên  liệu  thông  qua  việc  xây 
dựng vùng nguyên liệu, thiết  lập 
hệ  thống  thu  mua  lúa  đến  tận 
nông dân. 
W2,W3,W7,W8+ T1,T2,T3,T4 
Nhà  nước cần  có những chính 
sách  hỗ  trợ để giúp các doanh 
nghiệp  nâng  cao  hiệu  quả  sản 
xuất kinh doanh.
102 
triển 
4.  Triển  khai  các  hệ  thống 
quản  lý  và  đảm  bảo  chất 
lượng  theo  tiêu  chuẩn  quốc 
tế chưa tốt 
5.  Chưa  quan  tâm  đến  hoạt 
động  marketing,  đầu  tư  xây 
dựng  và  quảng  bá  thương 
hiệu 
6. Thông tin về sản phẩm, thị 
trường,  khách  hàng  còn  hạn 
chế 
7.  Hiệu  quả  hoạt  động  sản 
xuất kinh doanh còn thấp 
8.  Năng  lực  sản  xuất  kinh 
doanh  của  các  doanh  nghiệp 
chưa cao 
W2,W7,W8 + O4 
Tận  dụng  hỗ  trợ  của Chính  phủ 
về lãi suất, tín dụng ưu đãi để đổi 
mới công nghệ. 
W5,W6 + T3,T4 
Thúc đẩy việc xây dựng, quảng 
bá  thương  hiệu  sản  phẩm  và 
hoàn  thiện  hệ  thống  thông  tin 
để  nâng  cao  năng  lực  cạnh 
tranh. 
W3 + O3,O4 
Tận  dụng  sự  hỗ  trợ  của  Chính 
phủ  và  các  cơ  hội  của  hội  nhập 
kinh  tế  quốc  tế để  thúc đẩy  đào 
tạo nguồn nhân lực. 
W7,W8 + O1,O4 
Tận  dụng  chính  trị,  xã  hội  ổn 
định và sự hỗ trợ của Chính phủ 
để  nâng  cao  năng  lực  sản  xuất 
kinh doanh bằng cách tạo vốn và 
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 
W4 + T1,T2 
Đẩy  mạnh  việc  ứng  dụng  hệ 
thống  quản  lý  chất  lượng  để 
nâng cao chất lượng sản phẩm. 
Các giải pháp được hình thành từ ma trận SWOT có thể chia thành các nhóm 
như sau: 
1/ Về nguyên liệu: (1) Hợp tác với nông dân, các hợp tác xã nông nghiệp xây 
dựng vùng nguyên liệu với số lượng lớn, chất  lượng tốt,  thiết  lập hệ thống thu mua 
lúa đến  tận nông dân HOẶC  (2) Tiếp  tục thu mua nguyên  liệu  thông qua hệ  thống 
thương lái. 
2/ Về công nghệ: (1) Trước mắt thay thế các máy móc, thiết bị đã quá lạc hậu 
bằng những công nghệ thích hợp với chi phí hợp lý và dần dần tiến tới thay đổi theo
103 
hướng sử dụng công nghệ hiện đại HOẶC (2) Tiếp tục sử dụng các máy móc, thiết bị 
hiện có và chỉ thay đổi khi không còn sử dụng được. 
3/  Về  nguồn  nhân  lực:  (1)  Nâng  cao  chất  lượng  nguồn nhân  lực  thông  qua 
tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao và kết hợp với việc doanh nghiệp đào tạo 
thêm bằng nguồn kinh phí của doanh nghiệp và các chương trình hỗ trợ của Nhà nước 
HOẶC  (2) Tuyển dụng nguồn nhân lực chất  lượng cao là chính để không phải đào 
tạo thêm.
4/ Về thị  trường tiêu thụ:  (1) Mở rộng thị  trường tiêu thụ trong nước, duy trì 
các  thị  trường  xuất  khẩu  truyền  thống  và mở  rộng  thị  trường mới,  nhất  là  đối  với 
những  thị  trường  đòi  hỏi  chất  lượng  cao HOẶC  (2) Mở  rộng  thị  trường  trong  và 
ngoài nước. Chú trọng đến các thị trường xuất khẩu truyền thống không đòi hỏi cao 
về chất lượng. 
5/ Về xây dựng và quảng bá thương hiệu: (1) Xây dựng thương hiệu gạo của 
Cần Thơ đối với những loại gạo có chất lượng cao ở thị trường trong và ngoài nước 
HOẶC  (2) Không cần xây dựng thương hiệu, hệ thống tiêu thụ lúa gạo như hiện tại 
đã đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 
6/ Về ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status