Luận án Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam - pdf 14

Download miễn phí Luận án Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀQUỸ ĐẦU TƯCHỈSỐ . 5
1.1. Quỹ đầu tư:. 5
1.1.1. Khái niệm quỹ đầu tư: . 5
1.1.2. Phân loại quỹ đầu tư: . 5
1.1.2.1. Quỹ đầu tưdạng đóng:. 5
1.1.2.2. Quỹ đầu tưdạng mở(open-end fund): . 6
1.1.2.3. Quỹ đầu tưdạng ETF (Exchange Traded Fund): . 6
1.1.2.4. Quỹ đại chúng: . 7
1.1.2.5. Quỹthành viên:. 8
1.2. Chỉsốchứng khoán:. 8
1.2.1. Khái niệm chỉsốchứng khoán: . 8
1.2.2. Phương pháp tính toán chỉsố: . 9
1.2.2.1. Phương pháp bình quân sốhọc giản đơn:. 9
1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thịtrường cổphiếu niêm yết: . 10
1.2.2.3. Phương pháp tính chỉsốtheo giá thịtrường cổphiếu sẵn sàng giao dịch:. 13
1.2.2.4. Chỉsốtoàn thu nhập (total return index): . 14
1.2.3. Phân loại chỉsốchứng khoán: . 15
1.2.3.1. Dựa trên tiêu chí danh mục hàng hóa: . 15
1.2.3.2. Dựa trên tiêu chí có tái đầu tưcổtức (trái tức):. 16
1.2.4. Ý nghĩa của chỉsốchứng khoán:. 16
1.3. Quỹ đầu tưchỉsố(index fund): . 16
1.3.1. Định nghĩa quỹ đầu tưchỉsố:. 16
1.3.2. Phân loại quỹ đầu tưchỉsốtheo hình thức pháp lý:. 18
1.3.2.1. Quỹ đầu tưchỉsốdạng mở(open-end fund): . 18
1.3.2.2. Quỹ đầu tưchỉsốdạng ETF (exchange traded fund):. 18
1.3.2.3. So sánh giữa quỹ đầu tưchỉsốdạng mởvà dạng ETF: . 20
1.3.4. Phân loại quỹ đầu tưchỉsốtheo tiêu chí chỉsố: . 22
1.3.4.1. Theo tiêu chí thành phần của chỉsố:. 22
1.3.4.2. Theo tiêu chí khu vực địa lý: . 23
1.3.5. Các tiêu chuẩn kĩthuật đối với quỹ đầu tưchỉsố: . 24
1.3.5.1. Tính thích hợp và khảnăng hiện thực hóa:. 24
1.3.5.2. Tính ổn định:. 24
1.3.5.3. Phí: . 25
1.3.5.4. Giá trịvốn hóa thịtrường: . 25
1.3.5.5. Định nghĩa thành phần trong chỉsố: . 26
1.3.5.6. Kĩthuật bổsung, sửa đổi, điều chỉnh danh mục đầu tư:. 27
1.3.5.7. Kỹthuật vềthuếtrong việc quản lý quỹ đầu tưchỉsố: . 27
1.3.5.8. Kỹthuật chọn chứng khoán đại diện: . 28
1.4. Sựcần thiết, vai trò, ưu nhược điểm của quỹ đầu tưchỉsố: . 29
1.4.1. Sựcần thiết và tính tất yếu của quỹ đầu tưchỉsố: . 29
1.4.2. Vai trò của quỹ đầu tưchỉsố: . 30
1.4.2.1. Tối thiểu hóa rủi ro: . 30
1.4.2.2. Khắc phục hạn chếcủa việc dự đoán giá chứng khoán: . 30
1.4.2.3. Tiết kiệm chi phí cho nhà đầu tư: . 31
1.4.2.4. Khắc phục khó khăn hay thua lỗcủa việc đầu cơ:. 32
1.4.2.5. Công cụbảo vệnhà đầu tưkhỏi lạm phát. 34
1.4.2.6. Làm giảm hay hoãn nộp thuế:. 34
1.4.2.7. Thu hút vốn đầu tưvà gia tăng hiệu quảsửdụng vốn của nền kinh tế: . 35
1.4.3. Ý nghĩa của quỹ đầu tưchỉsố: . 35
1.4.4. Hạn chếcủa quỹ đầu tưchỉsố: . 36
CHƯƠNG 2: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪQUỸ ĐẦU TƯCHỈSỐTRÊN
THẾGIỚI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯCHỈSỐTẠI VIỆT NAM. 38
2.1. Bài học kinh nghiệm từquỹ đầu tưchỉsốtrên thếgiới: . 38
2.1.1. Bài học từlịch sửhình thành quỹ đầu tưchỉsố: . 38
2.1.1.1. Bài học từlịch sửhình thành quỹ đầu tưchỉsốdạng mở: . 38
2.1.1.2. Bài học từlịch sửhình thành quỹETF:. 39
2.1.2. Bài học kinh nghiệm từhoạt động của quỹ đầu tưchỉsốtại Hoa Kỳ:. 41
2.1.2.1. Quỹ đầu tưchỉsốdạng mởtại Hoa Kỳ: . 42
2.1.2.2. Quỹ đầu tưchỉsốdạng ETF tại Hoa Kì: . 45
2.1.2.3. Bài học kinh nghiệm từquỹ đầu tưchỉsốHoa Kỳ: . 48
2.1.3. Quỹ đầu tưchỉsốnước ngoài đầu tưvào Việt Nam: . 51
2.1.3.1. QuỹFTSE Vietnam Index ETF: . 51
2.1.3.2. Quỹ đầu tưchỉsốMarket Vectors Vietnam ETF: . 54
2.1.4. Kinh nghiệm từquỹ đầu tưchỉsốnước ngoài: . 58
2.2. Phân tích khảnăng hình thành và phát triển quỹ đầu tưchỉsốtại Việt Nam: . 60
2.2.1. Thịtrường chứng khoán Việt Nam phát triển đến mức độnhất định:. 60
2.2.1.1. Thực trạng thịtrường cổphiếu Việt Nam: . 61
2.2.1.2. Thực trạng thịtrường trái phiếu Việt Nam:. 65
2.2.2. Các chỉsốchứng khoán tại Việt Nam: . 68
2.2.2.1. ChỉsốVNIndex, HNX, UpCom:. 69
2.2.2.2. Chỉsốcủa Công ty Chứng khoán Woori CBV (Biển Việt): . 71
2.2.2.3. ChỉsốVIR: . 72
2.2.2.4. ChỉsốFTSE Vietnam Index Series: . 73
2.2.2.5. ChỉsốS&P Vietnam 10 Index:. 76
2.2.3. Hạn chếcủa quỹ đầu tưdạng đóng: . 79
2.2.3.1. Cơchếhuy động vốn không linh hoạt, quỹthường thời hạn giải thể:. 79
2.2.3.2. Chênh lệch giá và giá trịtài sản ròng của một chứng chỉquỹ:. 80
2.2.3.4. Phí và thưởng của quỹ đầu tưdạng đóng: . 81
2.2.4. Điều kiện vềpháp lý cho quỹ đầu tưchỉsố: . 82
2.2.5. Nền tảng vật chất - công nghệ- nhân lực: . 84
2.2.6. Rủi ro khi đầu tưchứng khoán: . 87
2.2.7. Khảo sát nhu cầu vềquỹ đầu tưchỉsố: . 89
2.2.7.1. Khảo sát nhà đầu tư, khách hàng công ty chứng khoán, quỹ đầu tư: . 89
2.2.7.2. Khảo sát chuyên viên ngân hàng, chứng khoán, quỹ đầu tư: . 91
2.2.8. Thuận lợi và thửthách đối với việc ra đời quỹ đầu tưchỉsốtại Việt Nam. 93
2.2.8.1. Thuận lợi đối với việc thành lập quỹ đầu tưchỉsố: . 93
2.2.8.2. Thửthách đối với sựra đời của quỹ đầu tưchỉsố:. 96
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ
CHỈSỐTẠI VIỆT NAM. 99
3.1. Sựcần thiết của quỹ đầu tưchỉsố:. 99
3.2. Lộtrình triển khai các giải pháp thành lập quỹ đầu tưchỉsố: . 100
3.3. Những giải pháp chính: . 102
3.3.1. Hoàn thiện chỉsốchứng khoán: . 102
3.3.1.1. Hoàn thiện chỉsốVNIndex theo phương pháp cổphần sẵn sàng giao dịch:. 103
3.3.1.2. ChỉSốVN 40 Index: . 105
3.3.1.3. Chỉsốngành của VNIndex theo sốcổphần sẵn sàng giao dịch:. 108
3.3.1.4. Một sốchỉsố đềxuất: . 110
3.2.2. Hoàn thiện hệthống pháp lý cho sựra đời của quỹ đầu tưchỉsố: 113
3.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho quỹ đầu tưchỉsố: . 116
3.3.4. Mô hình và tiến trình thành lập quỹ đầu tưchỉsố:. 117
3.3.4.1. Mục tiêu cơbản khi thành lập quỹ đầu tưchỉsố: . 117
3.3.4.2. Thách thức đối với thiết lập bộmáy vận hành quỹ đầu tưchỉsố:. 118
3.3.4.3. Mô hình quỹ đầu tưchỉsố . 118
3.3.4.4. Cấu trúc của quỹ đầu tưchỉsố:. 121
3.3.4.5. Tiến trình thực hiện:. 123
3.4. Những giải pháp hỗtrợ: . 129
3.4.1. Đánh giá xếp hạng quỹ đầu tư: . 129
3.4.2. Cung cấp dịch vụtưvấn cho các nhà đầu tư: . 130
3.4.3. Phát triển thịtrường trái phiếu doanh nghiệp:. 135
3.4.4. Tiếp tục tiến trình cổphần hóa: . 136
3.4.5. Hiện đại hóa Sởgiao dịch chứng khoán:. 136
3.4.6. Phát huy vai trò của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước:. 137
3.4.7. Tinh gọn hóa thủtục vềquản lý ngoại hối: . 139
3.4.8. Hoàn thiện việc công bốthông tin:. 141
3.4.9. Chính sách vềthuế:. 143
3.4.10. Nâng cao nhận thức của nhà đầu tưvềquỹ đầu tưchỉsố: . 144
3.4.10.1. Dùng quỹchỉsốhỗtrợchiến lược đầu tưgiá trị: . 144
3.4.10.2. Kỹthuật giao dịch chứng chỉquỹcủa nhà đầu tư: . 145
3.4.10.3. Ổn định tâm lý nhà đầu tư: . 146
KẾT LUẬN. 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ . 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 151
PHỤLỤC. 160



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ố Doanh Nghiệp Nhỏ Niêm Yết: bao gồm tất cả các doanh nghiệp niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán TPHCM và Hà Nội (không bao gồm các cổ phiếu
có trong Chỉ Số Niêm Yết Doanh Nghiệp Lớn và không bao gồm các cổ phiếu có
trong Chỉ Số Niêm Yết Doanh Nghiệp Vừa).
113
Thứ ba là chỉ số toàn thu nhập:
Hiện nay, tất cả các chỉ số tại Việt Nam ñều tính theo giá. Cần phát triển chỉ
số toàn thu nhập: chỉ số phản ánh cả giá và cổ tức (ñối với cổ phiếu) hay lợi tức
(ñối với trái phiếu) tái ñầu tư vào chỉ số. Có như thế, nhà ñầu tư mới dễ dàng so
sánh mức sinh lợi thực khi ñầu tư giữa các loại chỉ số.
Thứ tư là chỉ số theo thuộc tính giá trị hay tăng trưởng:
Cổ phiếu công ty tăng trưởng có ñặc tính là thâm niên hoạt ñộng còn ít, ít
chia cổ tức và nhà ñầu tư kỳ vọng vào việc gia tăng giá trị cổ phiếu. Công ty giá trị
thường ở giai ñoạn phát triển cao, chia cổ tức nhiều. Việc phát triển chỉ số theo
thuộc tính tăng trưởng hay giá trị sẽ ñáp ứng nhu cầu ngày càng ña dạng của nhà
ñầu tư.
Thứ năm là chỉ số trái phiếu:
Chỉ Số Trái Phiếu bao gồm tín phiếu kho bạc, công trái, trái phiếu chính phủ,
trái phiếu doanh nghiệp ñược niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM hay
Hà Nội còn ít nhất 1 năm nữa mới ñến hạn. Trái phiếu này thuộc loại không chuyển
ñổi.
Tuy nhiên, những ñề xuất trên chỉ là gợi ý. Các chỉ số hiện có tại Việt Nam
cần có sự cải tiến về phương pháp tính, cách chọn lọc chứng khoán ñưa vào chỉ số
nhằm phát huy ưu ñiểm và hạn chế nhược ñiểm của từng phương pháp tính toán chỉ
số, ñáp ứng nhu cầu ngày càng phức tạp và ña dạng của nhà ñầu tư, tiếp thu những
kinh nghiệm hay của nhà cung cấp chỉ số thế giới. Ngoài ra, chỉ số cần ñặt tên
thương mại sao cho dễ nhớ, dễ hình dung danh mục chứng khoán của chỉ số.
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho sự ra ñời của quỹ ñầu tư chỉ số:
Khủng hoảng năm 1929-1933, khủng hoảng tín dụng năm 2008 nổ ra tại Mỹ
cho bài học: cơ chế tự quản không thể tự nó làm nên thị trường tài chính hiệu quả,
minh bạch và công bằng. Quỹ ñầu tư chỉ số FTSE Vietnam Index ETF và Market
Vectors Vietnam ETF ñã chính thức hoạt ñộng theo luật nước ngoài nhưng sở hữu
cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM và Hà Nội cho thấy việc
114
thành lập quỹ ñầu tư chỉ số là hoàn toàn khả thi, chỉ còn vướng mắc ở khâu hành
lang pháp lý.
Thứ nhất, ñể quỹ ñầu tư chỉ số ra ñời và hoạt ñộng tại Việt Nam thì Nhà
nước ban hành về qui chế quỹ ñầu tư chứng khoán dạng mở và về lâu dài là qui
ñịnh về quỹ ETF. Trong ñó, cần chú ý một số ñiểm sau:
+ Đối với quỹ ñầu tư dạng mở, công ty quản lý quỹ ñược phép huy ñộng vốn
ñể thành lập và quản lý quỹ mở khi có ít nhất 2 người hành nghề quản lý quỹ có
kinh nghiệm quản lý quỹ từ 2 năm trở lên và công ty quản lý quỹ cần quản lý ñầu tư
hiệu quả tối thiểu 2 năm tính tới thời ñiểm nộp hồ sơ thành lập quỹ mở.
+ Hạn mức ñầu tư, cơ chế quản trị rủi ro, quy ñịnh về bồi thường thiệt hại
ñảm bảo sự ña dạng hóa rủi ro, ñảm bảo mức ñộ thanh khoản và loại bỏ xung ñột lợi
ích, hạn chế ñầu tư ra nước ngoài của quỹ mở.
+ Cơ chế giao dịch, cơ chế tính phí, chế ñộ báo cáo thể hiện ñặc trưng của
quỹ mở như giao dịch chứng chỉ quỹ mở chỉ ñược thực hiện giữa quỹ và nhà ñầu tư,
thay vì giữa nhà ñầu tư với nhau trong quỹ ñóng. Cần ñưa vào ñịnh nghĩa tại Luật
chứng khoán và các văn bản hướng dẫn về chứng chỉ quỹ có thể chuộc lại
“redeemable security” là chứng chỉ mà người sở hữu chúng ñưa cho công ty phát
hành hay công ty mà chỉ ñịnh bởi công ty phát hành ñược nhận lại chứng khoán
theo tỉ lệ tương ứng với tài sản ròng hay tiền tương ñương. Việt Nam có nền kinh
tế mới nổi nên tâm lý nhà ñầu tư thường bị tác ñộng thái quá bởi thông tin, tin ñồn.
Để hạn chế tình trạng nhà ñầu tư ồ ạt yêu cầu quỹ ñầu tư chỉ số mua lại chứng chỉ
quỹ do hoang mang về thông tin, quỹ ñầu tư chỉ số cần liên tục công bố thông
tin rõ ràng, khách quan về danh mục ñầu tư, tài sản ròng, số lượng chứng chỉ quỹ
ñang lưu hành. Ngân hàng giám sát và công ty kiểm toán cần xác minh thông tin
ñịnh kỳ. Đặc biệt, giá trị tài sản ròng ñơn vị quỹ hàng ngày của chứng chỉ quỹ cần
ñược cung cấp ñể xác ñịnh giá trị phát hành chứng chỉ quỹ, giá mua lại chứng chỉ
quỹ từ nhà ñầu tư. Công ty quản lý quỹ không thể phát hành và mua lại chứng chỉ
quỹ tương ứng với giá trị tài sản ròng của quỹ tối thiểu 2 lần/tháng sẽ bị rút giấy
phép. Tuy nhiên, vì lí do khách quan mà quỹ mở không thể phát hành và mua lại
115
chứng chỉ quỹ như: quỹ không thể xác ñịnh tài sản ròng của quỹ mở do chứng
khoán trong danh mục ñầu tư bị hủy niêm yết, không thể bán tài sản trong danh mục
do tài sản trong danh mục mất thanh khoản, tổ chức phát hành chứng khoán trong
danh mục ñầu tư của quỹ trong tình trạng giải thể, phá sản. Đồng thời, bổ sung quy
ñịnh về việc công bố giá trị tài sản ròng của ñơn vị quỹ hàng ngày và quy ñịnh về
việc bán chứng chỉ cho nhà ñầu tư và cơ chế mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà ñầu tư.
+ Giá trị tài sản ròng thừa kế quy ñịnh của Quyết ñịnh 45 và có bổ sung quy
ñịnh về việc công bố giá trị tài sản ròng sau khi có xác nhận của ngân hàng giám
sát. Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải tự chịu trách nhiệm về ñịnh giá
tài sản ròng, ñền bù thiệt hại do ñịnh giá sai do chứng chỉ quỹ mở giao dịch trên giá
trị tài sản ròng làm thiệt hại nhà ñầu tư.
+ Bổ sung quy ñịnh về phân chia lợi nhuận và cách tính phí hoạt ñộng ñể
cung cấp cho nhà ñầu tư. Các nhà ñầu tư sẽ chọn quỹ ñầu tư chứng khoán dựa trên
tỉ lệ phí hoạt ñộng. Loại bỏ chi phí ngầm ra khỏi chi phí hoạt ñộng nhằm hạn chế
xung ñột lợi ích.
+ Hệ thống ñại lý phân phối ñược lựa chọn theo thông lệ quốc tế tốt nhất:
cho phép hình thành ñại lý quản lý sổ phụ và ñại lý không quản lý sổ phụ, các ñại lý
chịu sự kiểm soát của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, không cho phép cá nhân
tham gia phân phối.
+ Đại hội nhà ñầu tư ñược họp khi có các nhà ñầu tư ñại diện ít nhất 51%
ñơn vị quỹ ñang lưu hành tham gia họp và cho phép nhà ñầu tư dự họp từ xa. Đối
với các quyết ñịnh sáp nhập, hợp nhất, thay ñổi công ty quản lý quỹ, ngân hàng
giám sát, thay ñổi chính sách, chiến lược ñầu tư phải có tỉ lệ thông qua cao hơn
65%. Quy ñịnh về việc nhà ñầu tư phản ñối quyết ñịnh quan trọng ñược yêu cầu quỹ
mua lại và ñược miễn phí giao dịch.
+ Ban ñại diện quỹ có nhiệm vụ bảo vệ quỹ và nhà ñầu tư.
Thứ hai, cần bổ sung những quy ñịnh ñặc thù ñối với quỹ ñầu tư chỉ số
dạng mở: công khai chỉ số chuẩn và công khai danh mục ñầu tư. Quỹ ñầu tư chỉ số
cần xác ñịnh sai lệch tối ña giữa danh mục tài sản của quỹ ñầu tư chỉ số và danh
116
mục của chỉ số chứng khoán ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status