Nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn lưu động tại công ty thực phẩm miền Bắc - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn lưu động tại công ty thực phẩm miền Bắc



Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, xây dựng và tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện xuất nhập khẩu, cung cấp các dịch vụ của công ty theo pháp luật hiện hành của nhà nước, theo hướng dẫn của Bộ Thương mại và các ngành hữu quan để thực hiện đúng mục đích và nội dung hoạt động.
- Quản lí, sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh tho đúng chế đọ chính sách của Nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn của Nhà nước giao cũng như các nguồn vốn khác.
- Chấp hành đầy đủ chính sách của Nhà nước, các quy định của Bộ Thương mại trong hoạt động kinh doanh của công ty.
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng mua bán, các hợp đồng liên doanh, liên kêt sản xuất, đầu tư, kinh doanh dịch vụ với các thành phần kinh tế.
- Quản lí, sử dụng tốt đội ngũ cán bộ công nhân viên theo phân cấp quản lý của Bộ Thưong mại. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của N hà nước đối với cán bộ công nhân viên, phát huy quyền làm chủ tập thể, khả năng sáng tạo trong kinh doanh, khônh ngừng sáng tạo trong kinh doanh, không ngừng nâng cao trình độ văn hoá và chuyên môn kĩ thuật cho người lao động, phân phối lợi nhuận theo kết quả lao động một cách hợp lí.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hách hàng. Khi bán chịu cho khách hàng phải đánh giá kỹ khả năng thanh toán trên cơ sở hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá giới hạn thanh toán theo hợp đồng thì doanh nghiệp được thu lãi suất tương ứng như lãi suất quá hạn của ngân hàng.
- Phân loại các khoản nợ quá hạn: Tìm nguyên nhân của từng khoản nợ ( khách quan, chủ quan) để có biện pháp xử lý thích hợp như gia hạn nợ, thoả ước xử lý nợ, xoá một phần nợ cho khách hàng hay yêu cầu toà án kinh tế giải quyết theo thủ tục phá sản doanh nghiệp.
1.3.1.3. Quản trị vốn tồn kho dự trữ ở doanh nghiệp
* Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến vốn tồn kho dự trữ.
Hàng dự trữ là một trong những tài sản có giá trị lớn trong doanh nghiệp. Thông thường giá trị hàng dự trữ của doanh nghiệp chiếm từ 40 đến 50% tổng giá trị tài sản của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc quản lý kiểm soát tốt hàng dự trữ có một ý nghĩa kinh tế vô cùng quan trọng, nó góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục, đạt hiệu quả cao.
Bản thân vấn đề quản lý hàng dự trữ có hai mặt trái ngược nhau: Để đảm bảo sản xuất liên tục tránh đứt quãng trên dây chuyền sản xuất đảm bảo sản xuất đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của người tiêu dùng trong bất kỳ tình huống nào, doanh nghiệp có sẽ phải tăng dự trữ. Ngược lại phải tốn thêm những chi phí khác có liên quan đến dự trữ chung.
Vì vậy, bản thân doanh nghiệp cần tìm cách xác định mức độ cân bằng giữa khoản đầu tư cho hàng dự trữ và lợi ích do thoả mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu người tiêu dùng với chi phí tối thiểu nhất.
Hàng dự trữ bao gồm các nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ phụ tùng, thành phẩm tồn kho... Tuỳ theo các loại hình doanh nghiệp khác nhau mà các dạng hàng dự trữ cũng khác nhau và nội dung hoạch định kiểm soát hàng dự trữ cũng khác nhau.
Mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp nhiều hay ít đều chịu ảnh hưởng của một số nhân tố. Tuỳ theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có đặc điểm riêng.
Đối với mức tồn kho sự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu, thường phụ thuộc vào:
+ Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp. Nhu cầu sự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệ thường bao gồm 3 loại: dự trữ thường xuyên, sự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với doanh nghiệp sản xuất có tính thời vụ).
+ Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường.
+ Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu với doanh nghiệp.
+ Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.
+ Giá cả của các nguyên vật liệu, nhiên liệu được cung ứng.
Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các nhân tố ảnh hưởng gồm:
+ Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm.
+ Độ dài thời gian, chu kỳ sản xuất sản jhẩm.
+ Trình độ sản xuất của doanh nghiệp.
Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm, thành phẩm, thường chịu ảnh hưởng các nhân tố:
+ Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng.
+ Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
* Các phương pháp quản trị vốn tồn kho dự trữ:
- Mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
Khi sử dụng mô hình này ngời ta dựa vào các giả thiết quan trọng sau:
+ Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu không đổi
+ Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận được hàng và thời gian đó không đổi.
+ Lượng hàng của mỗi đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng và được thực hiện ở một thời điểm đã định trước.
+ Chỉ có duy nhất hai loại chi phí là chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng.
+ Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn đặt hàng được thực hiện đúng thời gian.
Nếu ta gọi:
D – nhu cầu hàng năm về loại hàng dự trữ.
Q – lượng hàng dự trữ cho một đơn hàng.
S – chi phí đặt hàng tính trên một đơn hàng.
H – chi phí tồn trữ trung bình trên một đơn vị dự trữ trong năm.
Đ - nhu cầu hàng ngày về nguyên vật liệu
d = D/số ngày sản xuất trong năm
P – mức độ cung ứng hàng ngày
L – thời gian vận chuyển một đơn hàng
Với giả thiết trên đây sơ đồ biểu diễn mô hình sử dụng hàng dự trữ cơ bản có dạng như sau:
Q=Q*/2
Thời gian
Q
0
- Sơ đồ 3: Biểu diễn mô hình hàng dự trữ cơ bản
- Khi đó Ctt (chi phí tồn dự trữ) = Q*H/2
- Cđh (chi phí đặt hàng) = D*S/Q
Như vậy có hai loại chi phí là chi phí tồn dự trữ và chi phí biến đổi khi lượng dự trữ thay đổi ( Ctt và Cđh ).
Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá tổng các chi phí này.
Có: TC = Ctt + Cđh = Q*H/2 + D*S/Q
Lấy đạo hàm hai vế theo Q:
=> (TC)’ = H/2 – D*S/Q2
Để TC nhỏ nhất thì TC’ = 0 H/2 = D*S/Q2*
2D*S
H
Q* =
2D*S
H
Vậy với Q* =
Thì TC đạt giá trị nhỏ nhất:
N = D/Q*
ROP (Điểm đặt hàng lại) = d*L.
Mô hình sản lượng theo đơn đặt hàng sản xuất( POQ).
Trong mô hình EOQ, chúng ta giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên, có những trường hợp doanh nghiêpợ sẽ nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp như thế xhúng ta hãy nghiên cứu mô hình POQ. Trong mô hình này, cc giả thiết giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến.
Cũng bằng phương pháp tương tự như trên ta tính được:
H(1-d/p)
2DS
Q* =
* Mô hình khấu trừ theo số lượng.
Để tăng doanh thu bán hàng, nhiều Công ty thường đưa ra chính sách bán hàng theo giá giảm khi số lượng mỗi lần mua cao lên. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là mô hình bán hàng khấu trừ theo số lượng bán. Nếu chúng ta mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp. Nhưng số lượng dự trữ sẽ tăng. Xét về mức chi phí đặt hàngthì khi lượng đặt hàng tăng lên thì chi phí cho mỗi lần đặt hàng sẽ giảm đi. Mục tiêu đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi phi phí dự trữ hàng năm là nhỏ nhất. Tổng chi phí được tính như sau:
TCđh = Pr*D*S/Q + Q*H/2.
- Trong đó Pr*D là chi phí mua hàng.
- Để xác định được lượng đơn hàng tối ưu phù hợp với các mức bán hàng khác nhau, ta tiến hành bốn bước sau đây:
Bước 1: Xác định lượng đặt hàng tối ưu Q* ở từng mức khấu trừ theo công thức:
Q* = =
Trong đó:
- Chi phí tồn dự trữ bằng tỷ lệ (%) chi phí tồn dự trữ tính theo giá mua một một đơn vị hàng.
- I là tỷ lệ % chi phí tồn dự trữ tính theo giá mua một đơn vị hàng.
- Pr- là giá mua một đơn hàng.
Bước 2: Xác định lượng đơn hàng tối ưu điều chỉnh Q* theo mỗi mức khấu trừ khác nhau, nếu sản lượng đơn hàng đã tính ở bước 1 quá thấp đến nỗi không đủ điều kiện để hưởng mức giá khấu trừ. Chúng ta điều chỉnh sản lượng của đơn hàng lên đến mức sản lượng tối thiểu để được hưởng mức giá khấu trừ.
Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí của hàng dự trữ nêu trên để tính toán tổng chi phí cho c
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status