Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cơ khí Đông Anh - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cơ khí Đông Anh



Tính đến thời điểm 31/12/2005 trị giá các khoản phải thu của Công ty là 57.563.634.000đ chiếm tỷ trọng 32,77% tổng vốn lưu động tăng 9,76% so với năm 2004, việc tăng các khoản phải thu chủ yếu là tăng khoản Phải trả cho khách hàng (74,52%). Khoản phải thu tăng lên làm tăng chi phí cho công tác theo dõi, thu hồi nợ, v.v mặt khác làm tăng lượng vốn của Công ty bị khách hàng chiếm dụng, nếu không thực hiện tốt công tác thu hồi nợ sẽ gây tác động xấu trong việc thanh toán và tình hình tài chính của Công ty.
Nguyên nhân là do ở Công ty cơ khí Đông Anh sản phẩm được tiêu thụ chủ yếu theo đơn đặt hàng, và thường bán hàng theo cách thu tiền ngay đối với 1 số sản phẩm như Bi đạn, sản phẩm Đúc tuy nhiên đối với những sản phẩm phục vụ cho ngành xây dựng như Giàn Không Gian do đặc điểm kỹ thuật của ngành chính vì vậy đối với mặt hàng này chủ yếu là Nợ dài thậm chí một số công trình sau khi hoàn thành đến 2 năm Công ty mới được thanh toán một nửa số tiền (Công trình Trung tâm Thương Mại Hải Phòng, Sân vận động và nhà thi đấu Ninh Bình, Nhà thi đấu Vũng Tàu ).
Một lý do khác làm cho các khoản phải thu tăng là do trong năm vừa qua Công ty đã trả trước cho nhà cung cấp và khoản trả trước này tăng nhanh với tốc độ tăng là 13,48%. Vì trong năm vừa qua do tiến hành đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng nên Công ty đã ứng trước một phần vốn cho bên chủ đầu tư để tiến hành thực hiện công trình.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

doanh chưa thể chuyển đổi thành tiền, nguồn vốn tạm thời (Nợ ngắn hạn) dưới 1 năm thì cần thanh toán. Do vậy khả năng thanh toán tức thì của Công ty kém, làm rủi ro về tài chính tăng lên. Tuy nhiên xét theo khía cạnh khác thì mô hình tài trợ này cũng có ưu điểm là do đi vay ngắn hạn nên lãi suất vay nhỏ hơn lãi suất vay dài hạn, và việc dùng chính sách tài trợ này giúp Công ty tiết kiệm được 1 phần chi phí sử dụng vốn, tăng tính linh hoạt trong cơ cấu nguồn vốn cho Công ty.
Số liệu Bảng 3 cho thấy:
+ Nợ ngắn hạn tại thời điểm 2004 chiếm tỷ trọng 56,20%, năm 2005 là 59,38%
+ Nợ dài hạn tại thời điểm 2004 chiếm tỷ trọng là 43,80%, năm 2005 là 40,62%
Trong tổng nợ phải trả, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn điều này đã ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty trong năm vừa qua, thể hiện chi tiết qua số liệu của Bảng 3.
Tính đến thời điểm 31/12/2005 Tổng nợ ngắn hạn đã tăng so với năm 2004 là 25.988.422.000đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 16,04%. Trong đó:
- Vay và nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất (68,38%) trong tổng số nợ ngắn hạn. So với năm 2004 đã tăng lên 7.786.576.000đ tương ứng với tỷ lệ tăng 6,45%. Sự tăng lên này cho ta thấy sự phụ thuộc ngày càng lớn vào nợ vay đã làm cho Công ty giảm đi tính chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác đặc điểm của nguồn vốn vay là phải trả tiền lãi vay và vốn gốc đúng kỳ hạn nên đã tạo áp lực lớn cho Công ty trong việc thanh toán các khoản nợ. Bên cạnh đó việc vay nợ lớn nên hệ số nợ của Công ty tăng cao, một mặt ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán mặt khác làm cho lãi tiền vay phải trả tăng, trực tiếp làm tăng giá thành sản phẩm kéo theo làm giảm lợi nhuận thu được của Công ty.
- Khoản phải trả cho người bán tại thời điểm cuối năm 2005 là 22.532.221.000đ chiếm tỷ trọng 11,98% đã giảm so với năm 2004 là 1.394.688.000đ tương ứng với tỷ lệ giảm 5,83%. Chứng tỏ trong năm vừa qua Công ty đã hạn chế bớt việc sử dụng tín dụng thương mại của nhà cung cấp. Điều này một mặt cho thấy làm giảm đi khoản vốn mà Công ty chiếm dụng được nhưng mặt khác việc giảm này cũng làm giảm bớt sự ràng buộc của Công ty đối với nhà cung cấp, tạo được thế chủ động hơn trong công tác thanh toán.
- Khoản người mua trả tiền trước trong năm qua đã tăng 17.021.839.000đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 438,67%. Nếu như năm 2004 là 3.880.356.000đ chiếm tỷ trọng 2,39% thì cuối năm 2005 đã là 20.902.195.000đ chiếm tỷ trọng 11,12%. Đây là khoản vốn mà Công ty chiếm dụng đương nhiên, không phải trả lãi nên đã góp phần rất lớn vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty. Vì vậy trong thời gian tới Công ty cần tận dụng tối đa nguồn vốn này như một nguồn tài trợ ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động tạm thời tạm thời.
- Các khoản phải trả CNV trong năm vừa qua cũng tăng lên 1.182.105.000đ tương ứng với tỷ lệ tăng 27,07%. Việc tăng này là do khi quy mô sản xuất kinh doanh tăng (Thành lập thêm Nhà máy Nhôm) thì Công ty đã tuyển thêm nhiều cán bộ, công nhân viên điều này làm đã tăng cho các khoản phải trả cho CNV. Các khoản Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, chi phí phải trả, phải trả nội bộ, và phải trả, phải nộp khác chiếm tỷ trọng nhỏ nên ảnh hưởng không lớn tới cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty.
Đối với nợ dài hạn. Tính đến ngày 31/12/2005 tổng nợ vay dài hạn của Công ty là 128.612.843.000đ chiếm tỷ trọng 40,62% trong tổng nợ phải trả tăng so với năm 2004 (126.307.313.000đ) là 2.305.530.000đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,83%.
Trong nợ dài hạn chỉ bao gồm vay và nợ dài hạn. Trong đó vay dài hạn chiếm tỷ trọng lớn (trên 90%). Tuy nợ dài hạn tăng lên nhưng tỷ trọng về cuối năm đã giảm đi (từ 43,80% xuống 40,62%).
Ta thấy trong năm vừa qua lượng vốn mà Công ty chiếm dụng được tăng cao. Đây là khoản vốn mà Công ty có thể tận dụng không phải trả lãi (nếu không có các khoản nợ đến hạn) nên có vai trò rất quan trọng trong việc huy động vốn. Số vốn này sẽ giúp giảm bớt tình trạng căng thẳng về tài chính, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được tiến hành liên tục và đạt hiệu quả cao.
Như vậy, năm 2005 về cơ cấu tài sản của Công ty là tương đối hợp lý, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao, giảm chi phí xây dưng cơ bản dở dang làm giảm bớt lượng vốn bị ứ đọng. Nhưng bên cạnh đó cơ cấu nguồn vốn của Công ty chưa hợp lý. Tổng nguồn vốn tăng lên nhưng chủ yếu là do tăng các khoản nợ phải trả. Việc các khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn đã làm cho khả năng tự chủ về mặt tài chính giảm. Khả năng thanh toán thấp, Công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Việc vay nợ nhiều dẫn đến làm lãi vay phải trả lớn điều này trực tiếp làm giảm lợi nhuận thu được, và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong năm vừa qua. Vậy vấn đề đặt ra cho Công ty trong thời gian tới là phải có biện pháp sử dụng tiền vay sao cho có hiệu quả, đảm bảo được khả năng thanh toán đúng hạn và khuyếch đại được tỷ suất lợi nhuận vốn chủ.
3.2. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
3.2.1. Tình hình sử dụng vốn lưu động
Là đơn vị sản xuất kinh doanh nên vốn lưu động đối với Công ty cơ khí Đông Anh có vai trò đặc biệt quan trọng. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung sẽ được nâng cao nếu vốn lưu động được tổ chức quản lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Để đánh giá được tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động ta đi nghiên cứu kết cấu vốn lưu động qua Bảng 6.
Bảng 6: KẾT CẤU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ ĐÔNG ANH NĂM 2005
Chỉ tiêu
2004
Tỷ trọng %
2005
T.trọng %
Chênh lệch
Số tiền
TLệ%
TT%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
9.390.055
6,32
8.877.879
5,05
-512.176
-5,45
-1,26
1. Tiền
9.390.055
100,00
8.877.879
100,00
-512.176
-5,45
0,00
- Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
382.661
4,08
1.542.097
17,37
1.159.436
302,99
13,29
- Tiền gửi Ngân hàng
9.007.394
95,92
7.335.782
82,63
-1.671.612
-18,56
-13,29
2. C¸c kho¶n t¬ng ®¬ng tiÒn
0
0
0
II. C¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh ng¾n h¹n
0
0
0
1. §Çu t ng¾n h¹n
0
0
0
#DIV/0!
0,00
2. Dù phßng gi¶m gi¸ chøng kho¸n ®Çu t ng¾n h¹n
0
0
0
#DIV/0!
0,00
III. Các khoản phải thu
52.446.851
35,28
57.563.634
32,77
5.116.783
9,76
-2,51
1. Phải thu của khách hàng
32.569.493
62,10
42.894.791
74,52
10.325.298
31,70
12,42
2. Trả trước cho người bán
4.164.499
7,94
4.726.026
8,21
561.527
13,48
0,27
3. Ph¶i thu néi bé (Vèn KD cÊp cho §V trùc thuéc)
0
0,00
0
0,00
0
#DIV/0!
0,00
4. Ph¶i thu theo tiÕn ®é KH hîp ®ång x©y dùng
0
0,00
0
0,00
0
#DIV/0!
0,00
5. Các khoản phải thu khác
15.712.859
29,96
9.942.817
17,27
-5.770.042
-36,72
-12,69
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
0
0
0
IV. Hàng tồn kho
85.708.119
57,66
103.280.914
58,80
17.572.795
20,50
1,14
1. Hàng tồn kho
85.708.119
100,00
103.280.914
100,00
17.572.795
20,50
0,00
- Hµng mua ®ang ®i trªn ®êng
0
0
0
#DIV/0!
0,00
- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
56.176.328
65,54
27.453.610
26,58
-28.722.718
-51,13
-38,96
- Công cụ, công cụ trong k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status