Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Quảng cáo và Phát triển Thương hiệu Mê Linh - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Quảng cáo và Phát triển Thương hiệu Mê Linh



Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc thương mại, công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh với nhà nước.
- Kinh doanh các sản phẩm hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng của gia đình cá nhân và tiêu dùng của xã hội.
- Kinh doanh hàng trong lĩnh vực quảng cáo, in ấn cho tư nhân và các tổ chức trong xã hội.
- Đại lý mua bán ký gứi hàng hoá.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng hóa luân chuyển trong kỳ:
Theo phương pháp này giá thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ được tính bình quân cho cả hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
+
Trị giá vốn hàng hóa nhập trong kỳ
Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ
Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
+
Xác định giá trị thực tế hàng hóa xuất kho trong kỳ là:
Giá trị hàng hóa
thực tế xuất
kho
Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ
=
x Đơn giá bình quân
Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này doanh nghiệp quản lý hàng hóa tồn kho theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất thuộc lô hàng nào lấy đơn giá nhập của lô hàng đó để tính.
3.4. Chi phí bán hàng
* Chi phí bán hàng trong doanh nghiệp thương mại: Là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí quảng cáo tiếp thị, giao nhận hàng hoá, bảo hành sản phẩm hàng hoá, hoa hồng bán hàng, nhân viên bán hàng, tiêu thụ khác bằng tiền.
Kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng để phản ánh các khoản chi phí bán hàng trong kỳ kế toán.Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng và chi phí bảo hành sản phẩm.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911- Xác định
kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 chi phí bán hàng chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên
Tài khoản 6412- Chi phí vật liệu, bao bì
Tài khoản 6413- Chi phí công cụ đồ dùng
Tài khoản 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài khoản 6415- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
Tài khoản 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6417- Chi phí bằng tiền khác
Phân bổ chi phí bán hàng:
Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng bán ra
trong kỳ
=
Chi phí
bán hàng
còn lại đầu kỳ
-
Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
-
Chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng còn lại cuối kỳ
Chi phí bán hàng cần phân bổ phát sinh trong kỳ
Chi phí bán hàng cần phân bổ còn đầu kỳ
Trong đó:
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá còn lại cuối kỳ
+
Trị giá hàng còn lại cuối kỳ
Trị giá hàng còn lại cuối kỳ
= = x x
Trị giá hàng xuất trong kỳ
+
Sơ đồ 05: Kế toán chi phí bán hàng
TK641- Chi phí bán hàng
TK133
TK111,112
TK152,153
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ
TK334,338 TK911
Chi phí tiền lương và các khoản
Trích trên lương Kết chuyển chi phí bán hàng
TK214
TK142(1422)
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần,
Chi phí trích trước
TK512
Thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu dùng nội bộ
TK33311
TK111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK133
Thuế GTGT đầu vào
Không được khấu trừ
nếu được tính vào
chi phí bán hàng
3.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp thương mại
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hành chính, tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hay quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại, có thể phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nhiều cách như: chi phí nhân viên quản lý, vật liệu quản lý, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, dự phòng, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 - Xác
định kết quả kinh doanh hay TK 142 – Chi phí trả trước.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 chi tiết thành 8 tài khoản cấp hai:
Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
Tài khoản 6422 – Chi phí nhân vật liệu quản lý.
Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 6425 - Thuế, phí, lệ phí.
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng.
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ 06: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 133
TK111,112,152
TK152,153,111,112 Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu,công cụ
TK911
TK334,338
Chi phí tiền lương,tiền công,phụ
cấp tiền ăn ca và các khoản trích Kết chuyển chi phí quản lý
theo lương doanh nghiệp
TK214
TK142(1422)
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước TK139
TK335
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm
Hoàn nhập số chênh lệch giữa
TK133 số dự phòng phải thu khó đòi
Thuế GTGT đầu vào không được đã trích lập năm trước chưa sử
khấu trừ nếu được tính vào chi dụng hết lớn hơn số phải trích
phí quản lý doanh nghiệp lập năm nay
TK336
Chi phí quản lý cấp dưới phải
nộp theo quy định
TK139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK333
Thuế môn bài, tiền thuê đất
Phải nộp NSNN
3.6. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động khác
Kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh
Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường.
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Sau mỗi kỳ kinh doanh, kế toán tiến hàng xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng được xác định bằng phương pháp sau:
Doanh thu thuần
Kết quả hoạt động bán hàng
Chi phí bán hàng & chi phí QLDN tính cho số hàng đã bán
Giá vốn hàng xuất đã bán
= - -
Trong đó:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ
Giá trị hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Các kho
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status