Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở Công ty Công ty Xây dựng và Lắp máy Điện nước số 3 - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở Công ty Công ty Xây dựng và Lắp máy Điện nước số 3



Tuỳ theo đặc điểm, quy mô của gói thấu hay dự án, yêu cầu về thời gian mà Công ty tính toán khối lượng máy móc, nhân công cần thiết huy động cho công trình sao cho vừa đảm bảo hoàn thành công trình trong điều kiện có, tận dụng máy móc, lao động dư thừa ở công trình khác.
Khối lượng máy móc cần huy động cho công trình được thể hiện trong danh sách máy móc thiết bị dự kiến đưa vào cho công trình đó là khối lượng máy móc sẵn sàng đưa vào hoạt động theo đúng tiến độ huy động khi Công ty trúng thầu.
Số lượng nhân công cần thiết cho công trình được thể hiện trên bảng nhân lực. Đó là số lượng kĩ sư nhân công cần thiết trong mỗi giai đoạn thi công và số lượng nhân công dự trữ nếu cần đẩy nhanh tiến độ thi công.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sách cấp ( khoảng 700 triệu vốn đầu tư XDCB, và khoảng 6 tỷ đồng vốn kinh doanh tức khoảng 10% vốn kinh doanh của Công ty ). Nguồn vốn ngân sách đó tuy là do Tổng Công ty giao lại theo một cách phân phối còn quá ít so với nhu cầu vốn của Công ty nhưng đã góp phần vào trong chiến lược kinh doanh là không nhỏ.
Bên cạnh vốn ngân sách thì nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận và các nguồn huy động khác của công ty là khoảng 20% tổng số vốn đầu tư trong năm. còn lại gần 70% là vốn đi vay, với một lượng vốn vay còn quá lớn như vậy đòi hỏi Công ty phải tìm cách huy động từ các nguồn khác. Qua bảng số liệu về tài sản nợ có qua báo cáo của cong ty như sau:
Số liệu tài chính
A. Tóm tắt năng lực tài chính trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính đã được kiểm toán trong 3 năm 1999, 2000, 2001 (kèm theo bản sao báo cáo tài chính đã được Tổng công ty cơ khí xây dựng duyệt).
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Tài sản
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
1
Tổng tài sản có
36.075.866.351
41.184.945.819
65.285.962.148
2
Tài sản có lưu động
31.041.724.411
37.747.976.039
45.825.749.275
3
Tổng số nợ phải trả
26.912.671.371
30.102.530.865
65.285.962.148
4
Vốn luân chuyển
10.624.208.138
20.988.474.378
41.886.565.101
5
Nợ phải trả trong kỳ
24.417.387.205
27.698.350.145
23.399.397.183
6
Doanh thu
43.750.625.520
67.769.410.000
100.417.300.157
7
Lợi nhuận trước thuế
549.955.634
886.697.624
8
Lợi nhuận sau thuế
292.215.386
362.958.179
664.570.838
2.3. Đặc điểm về lao động
Cán bộ các ngành nghề:
TT
Tên các ngành nghề
SL
Thâm niên công tác
Ghi chú
>20 năm
>10 năm
<10 năm
1
Kỹ sư Xây dựng
45
15
18
12
2
Kỹ sư Kinh tế XâY DÙNG
10
2
4
4
3
Kiến trúc sư
16
6
6
4
4
Kỹ sư điện
12
4
5
3
5
Kỹ sư cơ khí
9
2
4
3
6
Cử nhân KT lao động
8
3
2
3
7
Cử nhân Kinh tế
45
15
18
12
8
Kỹ sư trắc địa
5
2
3
9
Kỹ sư cầu đường
24
7
12
5
10
Kỹ sư cấp thoát nước
13
4
4
5
11
Kỹ sư thuỷ lợi
10
3
3
4
12
Kỹ sư chế biến lâm sản
4
1
3
13
TC các ngành nghề
46
18
19
9
Tổng cộng
247
80
97
70
2. Công nhân các ngành nghề:
TT
Tên các ngành nghề
SL
Thâm niên công tác
Ghi chú
>20 năm
>10 năm
<10 năm
1
Thợ nề
365
25
206
134
2
Thợ mộc
82
12
15
55
3
Thợ sắt
50
8
18
24
4
Thợ cơ khí
41
5
14
22
5
Thợ hàn
42
3
16
23
6
Thợ vận hành máy
32
1
9
22
7
Lái xe
28
1
11(B3/3)
16(B:1+2)
8
Thợ điện
51
3
28
20
9
Thợ nước
49
5
24
20
10
Công nhân giao thông
220
32
64
124
11
Thợ sơn vôi, kính
97
9
51
37
12
Thợ lắp máy
46
6
14
26
13
Công nhân lâm nghiệp
22
2
9
11
Tổng cộng
1125
112
479
534
Với trên 247 cán bộ đại học và trên đại học và gần 24 nhân viên là trung học với số năm kinh nghiệm công tác là trên 32 năm cùng với đội ngũ cán bộ trẻ năng nổ mới nhận vào đã tạo cho Công ty một ưu thế cạnh tranh trong thị trường. Nhưng không ngừng ở đó Công ty vẫn luôn chú trọng đầu tư vào con người để nâng cao năng lực cá nhân cũng như toàn Công ty. Hàng năm công tỷ cử cán bộ và lao động đi học tại các trường đại học và sau đại học trên 20 người, và hàng trăm triệu đồng để thuê chuyên gia về đào tạo ngắn hạn tại công ty về các vấn đề chính trị tư tưởng, kinh tế, các loại ngành nghề của công ty.
Về nâng cao đào tạo tay nghề cho công nhân: tổng số công nhân năm 2002 vừa qua là 1125 công nhân từ bậc 3 trở lên chiếm 93%. Và công ty luôn chú trọng đầu tư về tay nghề cho công nhân nhất là đào tạo tại chỗ.
Ngoài ra Công ty luôn quan tâm đến từng cá nhân lao động của Công ty về mọi hoàn cảnh và vấn đề nâng lương, nâng bậc lương cung như hưởng các chế độ phúc lợi xã hội. Công ty luôn là doanh nghiệp hàng đầu đất nước về các hoạt động từ thiện, nhân đạo…
2.4. Đặc điểm về máy móc kỹ thuật
Về máy móc thiết bị thi công, trước đây thiết bị chỉ là đồ cũ được chuyển từ các nước G7 và Liên Xô cũ để lại, công nghệ lạc hậu so với mức trung bình thế giới trên 20 năm vào giai đoạn 1996-2002 các loại trang thiết bị đó đã được cải tạo và đổi mới hiện đại, chủ yếu là của Nhật Bản, Đức và Hàn Quốc. Các máy móc thiết bị đó phải kể đến như: ô tô IFA, Kamaz 8chiếc, cẩu tự hành TADANO, máy đào HITACHI, máy vận thăng, máy trộn bê tông 15 chiếc, máy trộn vữa 8 cái, máy khoan bê tông đặc chủng 4 chiếc, …các loại máy gia công chế biến gỗ, các loại máy gia công khung nhôm kính…với trị giá đầu tư các loại máy trên 100 tỷ đồng.
Bên cạnh đầu tư đổi mới các loại trang thiệt bị máy móc trên công ty còn đầu tư một lượng vốn hàng năm khoảng 100 triệu đồng để nghiên cữu cải tiến các trang thiết bị máy móc và tự sáng chế ra một số loại vật dụng hỗ trợ thi công.
Một số loại máy móc thiết bị thi công của Công ty
TT
Tên và mã hiệu của thiết bị
Số lượng
Năng lực HĐ
Ghi chú
1
Máy xúc đào thuỷ lực
KOBELCO SK 200-6
02
0,8 M3
Nhật
2
Máy xúc đào thuỷ lực HITACHI
02
0,6 ¸ 0,8 m2
Nhật
3
Máy ủi KOMATRU
02
230 CV
Nhật
4
Máy lu rung SAKAI
04
10 tấn
Nhật
5
Máy lu tĩnh
10
10 ¸12 tấn
Nhật
6
Máy san gạt NIVALƠ
04
Lưỡi gạt 3,7m
Nhật
7
Máy lu san lấp
02
8 ¸10 tấn
Nhật
8
Cẩu ADK
01
12,5 tấn
Đức
9
Máy ép cọc
02
120 tấn
Việt Nam
10
Đầu búa phá đá FURUKAWA
02
1333 -1450 kg
Nhật
11
Búa máy thuỷ lực
02
50 tấn
Nhật
12
Máy vận thăng
04
1000 kg
VN,TQ
13
Xe tải HUYNDAI
02
8 tấn
Hàn Quốc
14
Cẩu lắp tren xe
02
3 tấn
15
Cẩutháp KB 100
01
27 M – 5 T
Liên Xô
16
Cầu thiếu nhi
04
Q = 1 tấn
Liên Xô
17
Xe ben tự đổ IFA W50
10
6T
Đức
18
Máy trộn bê tông
10
250l
VN,QT
19
Máy trộn vữa
04
175l
VN,TQ
20
Máy cắt uốn thép vạn năng
04
TQ
21
Máy thuỷ chuẩn
04
Nhật
22
Trạm trộn bê tông atphan
01
40 ¸50 tấn/h
23
Máy trải nhựa bê tông apphan
01
300 tấn/h
Đức
24
Máy ép khí
02
20 m3/phút
Nhật
25
Pa lăng điện
04
3T, 5T
Liên Xô
26
Kích thuỷ lực
02
10T
27
Đầm bàn
16
LX, TQ
28
Đầm đùi
20
Nhật, TQ
29
Máy mài
12
1,7kw – 750 mm
LX.B.lan
30
Máy đột dập
10
Nhật, VN
31
Máy hàn, khoan
20
Nhật, LX
32
Ô tô TOYOTA
02
4 chỗ
Nhật
33
Ôtô ZACE
01
7 chỗ
Nhật
34
Máy phát điện
04
25 ¸100KV
Nhật
35
Máy tính + FAX
25
36
Máy FOTOCOPY
05
Nhật
II. TÌNH HÌNH THAM GIA CÔNG TÁC ĐẦU THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 TỪ NĂM 1998 – 2001.
1. Quá trình tham gia đấu thầu của Công ty,.
1.1. Sơ đồ quá trình tham gia đấu thầu của Công ty.
Quá trình tham gia đấu thầu của Công ty chia làm 3 giai đoạn gồm có.
+ Tiền đấu thầu: giai đoạn này bao gồm các công việc như tiếp thị, lập hồ sơ dự thầu, lập đơn dự thầu.
+ Đấu thầu: bao gồm các công việc lập hồ sơ dự thầu về ký kết hợp đồng.
+ Hậu đấu thầu: bao gồm các công việc ký hợp đồng, thi công, bàn giao, quyết toán và bảo dưỡng công trình.
Có thể khái quát công việc đấu thầu của Công ty theo sơ đồ sau:
Tiền đấu thầu
Tiếp thị mua, hồ sơ mời thầu
Lập đơn dự thầu
Đấu thầu
Nộp hồ sơ dự thầu
Ký kết hợp đồng
Thi công, bàn giao, quyết toán
Bảo dưỡng định kỳ
Hậu đấu thầu
1.2. Giai đoạn tiền đấu thầu.
1.2.1. Mua HSDT:
Phòng kế hoạch kỹ thuật của công ty có nhiệm vụ tiếp thị Công ty tới chủ đầu tư dưới mọi hình thức: quảng cáo, giới thiệu uy tín, năng lực của Công...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status