Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống



Nguyên vật liệu nói chung đó là tài sản lưu động, dự trữ cho việc kinh doanh cua doanh nghiệp. Khác với tư lao động, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một qúa trình sản xuất kinh doanh nhất định dưới tác động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hay thay đổi hình thái chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất sản phẩm.
- Với công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống thì nguyên vật liệu chủ yếu là quặng nguyên liệu Cromite. Quặng được công ty khai thác và chế biến thô, trong quá trình sản xuất quặng sau khi quặng được khai thác thì nguyên vật liệu thường nhập kho ngay, điều này giúp cho công ty bảo quản , chi phí vận chuyển được giảm nhẹ, kể cả vật liệu mua ngoài.
Xuất phát từ nhiệm vụ chính của công ty là khai thác và chế biến quặng thô nên chủng loại vật liệu cũng không nhiều. Một vấn đề nữa trong công việc hạch toán vật liệu ở Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống là tính giácho vật liệu nhập kho. Tính giá vật liệu là dùng để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu khi nhập kho cũng như khi vật liệu xuất kho, công ty nhập vật liệu chủ yếu là do mua ngoài, kế toán nhập xuất tồn kho vật liệu của công ty theo đúng giá thực tế, đó chính là chi phí thực tế của doanh nghiệp bỏ ra để có được vật liệu nhập kho.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

, kế toán ghi vào TK002
Nợ TK002: “ trị giá nguyên vật liệu bảo quản hộ”
Khi xuất kho trả lại bên bán ghi Có TK002 .
-Trường hợp 2: Hàng về trước hoá đơn về sau.
Làm thủ tục nhập kho, lưu thứ nhập vào tập hồ sơ không có hoá đơn, trong
tháng hoá đơn về làm như trường hợp 1. Cuối tháng hoá đơn chưa về ghi giá tạm tính. Sang tháng sau hoá đơn về tiến hành điều chỉnh giá tạm tính.
ặ Trường hợp giá tạm tính lớn hơn giá thực tế.
Nợ TK331
Có TK152.
ặ Trường hợp giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế.
Nợ TK152.
Có TK331.
+ ặThuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 133.
CóTK 331,111,112.
Trường hợp 3: hàng về sau hoá đơn về trước.
+ Khi hoá đơn về ghim hoá đơn vào tập hồ sơ, trong tháng nếu hàng về ghi giống trường hợp1 . Cuối tháng nếu hàng chưa về kế toán căn cứ vào hoá đơn ghi.
Nợ TK 151: hàng đang đi đường.
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331,111,112…Tổng số tiền theo giá thanh toán.
ặ Sang tháng khi hàng về kế toán ghi.
Nợ TK 152: NVL nhập kho.
Có TK 151.
ặ Các trường hợp nhập khác.
Đ Nhập kho nguyên liệu tự sản xuất gia công.
Nợ TK 152: giá thành thực tế của nguyên liệu.
CóTK 154.
Đ Nhập kho NVL được cấp, được biếu tặng , viện trợ và nhận vốn góp liên doanh.
Nợ TK 152 : trị giá NVL thực nhập.
Có TK 411 .
Đ Nhập kho NVL không dùng hết ở bộ phận sản xuất.
Nợ TK 152.
Có TK 621.
ặ Xuất kho NVL.
Đ Xuất kho NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 621, 627, 641, 642.
Có TK 152: Trị giá NVL xuất dùng.
Đ Xuất kho NVL đem góp vốn liên doanh nếu:
ặ Trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá của hội đồng quản trị lớn hơn trị giá thực tế của nguyên liệu.
Nợ TK 222: trị giá vốn góp liên doanh dài hạn .
Nợ TK 128: trị giá vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Có TK 152: trị giá thực tế của NVL.
Có TK 412: phần chênh lệch.
ặ Trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá của hội đồng quản trị nhỏ hơn trị giá thực tế của nguyên liệu.
Nợ TK 222: trị giá vốn góp liên doanh dài hạn .
Nợ TK 128: trị giá vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Nợ TK 412: phần chênh lệch.
Có TK 152: trị giá thực tế của NVL.
Đ Xuất vật liệu thuê ngoài chế biến.
Nợ TK 154.
Có TK 152.
- Đ Xuất bán.
Nợ TK 632.
Có TK 152.
ặ Kiểm kê thấy tổn thất NVL chưa rõ nguyên nhân .
Nợ TK 1381: trị giá NVL thiếu tổn thất chưa rõ nguyên nhân .
Có TK 152.
ặ Khi xác định được nguyên nhân.
Đ Nếu thiếu hụt tổn thất trong định mức hội đồng quy định ghi vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642.
Có TK 1381.
Đ Nếu thiếu hụt do nguyên nhân khách quan ngoài khả năng khắc phục của người chịu trách nhiệm
Nợ TK 821.
Có TK 1381.
Đ Nếu quy được trách nhiệm bắt người phạm lỗi phải bồi thường.
Nợ TK 1388: giá thanh toán của NVL lúc mua vào.
Có TK 1381: giá mua nguyên liệu chưa có thuế GTGT.
Có TK 133: VAT khấu trừ.
Sơ đồ: hạch toán tổng quát nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên( Tính VAT theo phương pháp khấu trừ)
TK: 152
TK: 331,111,112,141
TK: 621
Xuất chế tạo sản phảm
TK: 133
TK: 627,641,642
TK: 151
VAT
Xuất cho chí phí SX chung
Bán hàng, QL,XDCB
TK: 128,222
Hàng đi đường kỳ trước
Xuất góp vốn liên doanh
TK: 441
Nhận cấp phát tặng thưởng
Góp vốn liên doanh
TK: 154
Xuất thuê ngoài, gia công
TK: 642,3381
Thừa phát hiện khi kiểm kê
TK: 1381,642
TK: 128,222
TK: 128,222
Phát hiện thừa khi kiểm
Nhận lại vốn góp liên doanh
Đánh giá giảm
TK: 421
Đánh giá tăng
TK: 421
TK: 621
TK: 152
Sơ đồ: ( Tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp)
Tăng do mua ngoài
TK: 331,111,141
TK: 151,411,222
Tăng do nguyên nhân khác
Xuất chế tạo sản phảm
Xuất do nhu cầu khác
TK: 627,641,642
2.Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ thích hợp với các doanh nghiệp quy mô nhỏ sản xuất những mặt hàng giá trị thấp, sử dụng các loại NVL ít tiền , chủng loại phức tạp, điều kiện bảo quản và theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày không thuận lợi. Theo phương pháp này NVL nhập vào ghi chép hàng ngày , còn xuất ra hàng ngày không ghi. Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định trị giá NVL còn lại cuối kỳ. Kế toán tính và ghi trị giá NVL xuất kho trong kỳ. Phương pháp này có ưu đIểm giảm nhẹ được khối lượng ghi chép của kế toán, làm đơn giản công tác kế toán nhưng mức độ chính xác không cao.
Trong tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp cần căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, căn cứ vào quy mô và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho thích hợp. áp dụng phương pháp nào doanh nghiệp phải báo cáo với cơ quan tài chính và ghi trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Khi cần có sự thay đổi phải chờ niên độ sau.
Các doanh nghiệp đồng thời có tổ chức nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực khác nhau như : vừa sản xuất vừa kinh doanh thương mại hay dịch vụthì không áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ tình hình nhập xuất NVL được phản ánh trên TK 611 “ mua hàng”: dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng giảm NVL theo giá thực tế.
Bên nợ: giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
Bên có: : giá thực tế NVL xuất bán, thiếu hụt trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán như sau:
*Đầu kỳ.
Kết chuyển trị giá NVL còn lại đầu kỳ.
Nợ TK 611: trị giá NVL còn lại đầu kỳ.
Có TK 151: NVL đang đi đường .
Có TK 152: NVL tồn kho.
* Trong kỳ.
Mua NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 611 : giá mua NVL chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331... Số tiền theo giá thanh toán.
- Mua NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay chịu thuế theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 611: giá mua NVL theo giá thanh toán.
Có TK 111, 112, 141, 331.
các khoản được chiết khấu, giảm giá hàng mua, hàng bị trả lại:
+ Đối với trường hợp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 111, 112,141,331…
Có TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 611: giá thực tế vật liệu doanh
+ Đối với trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay chịu thuế theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK111,112,331…
Có TK 611.
* Cuối kỳ.
Kiểm kê xác định và kết chuyển trị giá nguyên liệu còn lại cuối kỳ.
Nợ TK 151, 152.
Có TK 611.
Kế toán tính và ghi trị giá NVL xuất dùng trong kỳ.
X=D1 + N – D2
Nợ TK 621: cho bộ phận sản xuất trực tiếp.
Nợ TK 627: cho sản xuất chung.
Nợ TK 641: cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: cho quản lý doanh nghiệp .
Có TK 611: trị giá NVL thực tế xuất dùng.
Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỷ (tính vat theo phương pháp trực khấu trừ)
TK152,151 TK 611 TK 111,112,331
Kết chuyển tồn đầu kỳ được chiết khấu, giảm giá
trả lại
TK: 151,152
TK: 331,111,141
kết chuyển tồn cuối kỳ
Mua vào
TK: 138,334….
Gýa trị thiếu hụt,mất mát
TK: 1331
VAT
TK: 621,627,641….
TK:411
TK:1421
Nhận góp vốn liên doanh
TK:311,336,338,
Xuất lớn
Giá trị VL
Phân bổ dẫn
Vay cá nhân,đơn vị
TK:412
Giá trị vật liệu xuấ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status