Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam - pdf 15

Download miễn phí Đề tài Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam



MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần nội dung 2
I. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài 2
1. Khái niệm về đầu tư quốc tế 2
2. Các hình thức của đầu tư quốc tế 2
2.1. Đầu tư gián tiếp nước ngoài 2
2.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài 2
II. vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài: 4
1. Tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng 4
2. Chuyển giao công nghệ: 5
3. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 6
4. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế 8
III. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam: 9
IV.Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ khi có Luật Đầu tư nước ngoài đến nay 14
1. Tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2004 14
a) Kết quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài 14
b) Tình hình thực hiện dự án 15
c) Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ĐTNN trong thời gian tới 15
2. Tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2005 19
a) Kết quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài 19
b) Tình hình thực hiện 19
c) Một số giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài năm 2006 20
3. Tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2006 21
a) Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN 21
b) Thu hút vốn đầu tư 22
c) Luỹ kế tình hình ĐTNN từ 1988 đến 62006 23
d) Phân theo địa phương 24
Kết luận 28
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

triển nội tại nền kinh tế ,mà nó còn đòi hỏi xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay.Đầu tư trực tiếp nước ngoàI là một bộ phận quan trộng của hoạt động kinh tế đối ngoại ,thông qua đó các quốc gia sẽ tham gia ngày càng nhiều vào quá trình phân công lao động quốc tế .Để hội nhập vào kinh tế quốc tế và tham gia vào các quá trình liên kết kinh tế giữa các nước trên thế giới ,dòi hởi tong quốc gia phảI thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho phù hợp với phân công lao động quốc tế .Sự dịch chuyền cơ cấu kinh tế của mổi quốc gia phù hợp với sự phát triển chung trên thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoàI .Ngược lại chính đầu tư trực tiếp nước ngoàI lại góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế . Vì
+Thông qua quá trình đầu tư nước ngoàI làm xuất hiện nhiều ngành và lĩnh vực mới ở nước nhận đầu tư
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoàI đọng góp vào sự phát triển nhanh chống của khoa học công nghệ ở nhiều ngành kinh tế ,góp phần tăng năng sút lao động ở các ngành này .
+ Một số ngành được kích thích phát triêt bởi đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhưng cũng sẽ co nhiều ngành bị mai một đi rồi sẽ dẫn đến bị xoá sổ .
Ngoài những tác động trên đây ,đầu tư trực tiếp bước ngoài có một số tác động kahc như sau :
Đóng góp đáng kể vào nguồn thu của ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế của cácd đơn vị đầu tư nước ngoàI và tiền thu từ việc cho thuê đất ….
Đầu tư trực tiếp nước ngoàI cũng góp phần cảI thiện cán cân thanh toán quốc tế cho tiếp nhận đầu tư . Bởi vì hầu hết các dự án đầu tư trực tiêp nước ngoàI là xuất vào sản xuất các sản phẩm ‘ hướng vào xuất khẩu ‘.Phần dống góp của tư bản nước ngoài vào việc xuất khẩu nước ngoàI là khã lớn trong nhiều nwocs đang phát triển.Ví dụ như ở singapỏe lên tới 72.9% brazin 37.2% Mechico 32.1%,ĐàI loan 26.5%
Thái Lan 22.7% Hồng Kông 16.5% .Cùng với việc tăng năng xuất khẩu hang hoá đầu tư trực tiếp nước ngoàI còn góp phần mở rộng thị trường trong và ngoàI nước đa số các dự án đầu tư nước ngoàI đều có phương án bao tiêu sản phẩm .Đây gọi là hiện tượng ‘hai chiều ‘ đang trở thành một hiện tượng khá phổ biến ở các nước đang phát triển như hiện nay .
Về mặt xã hôị,đầu tư trực tiếp nước ngoài đã tạo ra được nhiều chỗ làm việc mới, thu hút được một khối lượng người đáng kể người lao động ở nước nhận đầu tư vào làm việc trong các đơn vị của đầu tư nước ngoài. Điều này góp phần đáng kể vào việc làm giảm bớt nạn thất nghiệp, vốn là vấn đề nan giải của nhiều quốc gia. Đặc biệt đối với nhiều nước đang phát triển, nơi có lực lượng lao động rất phong phú nhưng không có điều kiện khai thác và sử dụng được thì ĐTTTNN được coi là chiếc chìa khoá quan trọng để giải quyết vấn đề trên, vì ĐTTTNN tạo ra các điều kiện về vốn và kĩ thuật cho phép khai thác và sử dụng các tiềm năng của nền kionh tế, trong đó có tiềm năng về lao động. ở một số nước đang làm việc trong các doanh nghiệp chi nhánh nước ngoài so với tổng số người có việc làm đạt tỷ lệ tương đối cao như:Singapỏe 54,6%, brazin 23%, mêhico 21%.
III. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT NAM:
Trong thời gian qua ,ĐTTTNN đã đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế –xã hội ở Việt Nam:
Đóng góp đáng kể vào giá trị sản lượng công nghiệp –chiếm tới 36,4% giá trị sản lượng công nghiệp (tương đương với khu vực doanh nghiệp nhà nước);nhưng ngành công ngiệp nhẹ như:dệt may, da giày chiếm 12,1%; sản xuất vật liệu xây dựng, gốm thuỷ tinh 9,7%; thực phẩm, đồ uống 22,5%,...và phần lớn các nghành công nghệ cao như sản phẩm điện tử, máy tính, thiết bị văn phòng, ôtô, xe máy đều do các doanh nghiệp FDI sản xuất.
Từ nhữngnăm đầu của thập niên 90 đến nay, khu vực FDI có tốc độ tăng giá sản lượng công nghiệp nhanh hơn các khu vực khác của nền kinh tế, bình quân gia đoạn 1991-1995 là 23,3%; gia đoạn 19996-2000 là 22,4%; giai đoạn 2001-2003 là 15,6%. Mặc dù tốc độ gia tăng giảm xuống qua các giai đoạn, nhưng vẫn còn cao hơn so với mức tăng giá trị sản lượng công nghiệp khu vực doanh nghiệp nhà nước và khu vực ngoài quốc doanh trong thời kì 1991-2000, chỉ tăng chậm hơn khu vực ngoài quốc doanh trong thời kì 2001-2003.
Tỷ trong của khu vực FDI trong một số sản phẩm công nghiệp năm 2002:
Ngành
Tỷ trọng chiếm trong tổng số %)
Ngành
Tỷ trọng chiếm trong tổng số %)
- Lắp ráp ôtô
- Sản xuất và lắp ráp xe máy.
- Sản xuất và lắp ráp tivi.
- Lắp ráp máy giặt và tủ lạnh.
-Khai thác dầu thô.
-Sản xuất dầu thực vật.
-Sản xuất sữa.
96,
80,3
88,0
100
100
55,5
50,6
-Xà phòng bột giặt.
-Sản xuất thép.
-Sản xuất xi mâng.
-Dệt vải
-May mặc
-Sản xuất bia
-Sản xuất đường
48,0
46,2
32,8
33,5
27,4
28
25,7
Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm (theo giá năm 1994)
Thời kì
Toàn ngành
DNNN
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Doanh nghiệp FDI
1991-1995
1996-2000
2001-2003
13,7
13,9
15,1
13,4
9,8
12,1
10,6
11,6
19,8
23,3
22,4
15,6
-FDI góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế: đóng góp vào GDP của khu vực FDI ngày càng tăng, bình quân giai đoạn 1995-2002 là 9,71%, chỉ đứng sau khu vực kinh tế nhà nước và kinh tế cá thể.
Đóng góp của các thành phần kinh tế trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo giá so sánh năm 1994 (%).
Thành phần kinh tế\năm
1995
1997
1998
1999
2000
2001
2002
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tập thể
Kinh tế tư nhân
Kinh tế cá thể
Kinh tế hỗn hợp
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
40,07
9,7
3,06
35,94
4,5
6,73
41,35
8,72
3,25
34,22
4,26
8,2
41,27
8,54
3,31
33,45
4,19
9,24
40,4
8,64
3,26
33,09
4,25
10,36
38,53
8,58
3,38
32,31
3,92
13,28
38,4
8,16
3,73
31,84
4,22
13,75
38,31
7,98
3,93
31,42
4,45
13,91
-Bổ sung vào nguồn vốn đầu tư phát triển phát triển, góp phần quan trọng tạo tiền đề thực hiện chiến lược công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước. Bình quân giai đoạn 1995-2002, ĐTTTNN đã đóng góp 24,5% tổng số vốn đầu tư phát triển toàn xã hội, từ đó tạo động lực cho việc khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong nước. Nhưng trong những năm gần đây , tỷ trọng nguồn vốn đầu tư này có xu hướng giảm là do lượng vốn đầu tư giảm sút. Mặt khác, với sự ra đời Luật Doanh nghiệp ( có hiệu lực vào 1-1-2000) đã tạo nên khuôn khổ pháp lý thuận lợi cho đầu tư của khu vực tư nhân trong nước.
Đóng góp của đầu tư nước ngoài với vốn đầu tư phát triển giai đoạn 1995-2003.
Năm
Tổng vốn đầu tư phát triển.
Khu vực ngoài quốc doanh
Khu vực FDI
Tỷ trọng FDI (%)
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
72,4
87,4
108,4
117,1
131,2
145,3
163,5
183,8
217,6
20,0
21,8
24,5
27,8
31,5
34,6
38,5
46,5
58,1
23,39
25,00
33,93
29,16
23,88
24,41
39,24
34,00
36,40
32,3
28,6
31,3
24,9
18,2
16,8
24
18,5
16,8
Nguồn : Tổng cục thống kê.
-Tạo công ăn việc làm cho người lao động: khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài giải quyết việc làm cho 645000 lao động trực tiếp và 1,3 triệu lao động gián tiếp,
Trong đó có khoảng 600...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status