Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Kim khí Hà Nội - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Kim khí Hà Nội



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY KIM KHÍ HÀ NỘI 2
I. TIỀN LƯƠNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC LĨNH VỰC KHÁC CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG CÔNG TY KIM KHÍ HÀ NỘI 2
1.1 Cấu trúc lao động 2
1.2 Tuyển dụng lao động 4
1.3 Quản lí và sử dụng lao động 5
1.4 Đào tạo và phát triển lao động 5
II. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG 6
2.1 Các qui định chung 6
2.2 Hình thức tiền lương 7
2.2.1 Trả lương theo sản phẩm 7
2.2.2 Trả công theo thời gian . 7
2.3 cách xác định tiền lương 7
2.3.1 Xác định các hệ số . 7
2.3.2 Xác định lương cho trưởng các đơn vị 10
2.3.3.Xác định lương cho ban Giám Đốc công ty. 11
2.3.4 Xác định lương cho CBCNV các phòng 11
2.4 Tình hình sử dụng và quản lí tiền lương 13
2.4.1 Tình hình sử dung tiền lương 13
2.4.2 Tình hình quản lý tiền lương. 14
2.5 Đánh giá khái quát công tác quản lí tiền lương 14
2.5.1 Ưu điểm của công tác quản lí tiền lương 14
2.5.2 Nhược điểm và nguyên nhân của công tác quản lí tiền lương 17
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÍ TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY KIM KHÍ HÀ NỘI 18
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY KIM KHÍ HÀ NỘI 18
II. QUAN ĐIỂM VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG 19
3.1 Giải pháp hệ thống 20
3.1.1 Hoàn thiện việc phân định chức năng, nhiệm vụ cho từng vị trí công việc. 20
3.1.2 Hoàn thiện công tác đánh giá công việc, phân loại 20
3.1.3 Hoàn thiện cách đánh giá thực hiện công việc,phân loại 21
3.1.4 Hoàn thiện định hướng xác định lượng cụ thể cho từng cá nhân. 22
3.2. Giải pháp cho những vấn đề trong việc áp dụng các phương pháp đánh giá. 22
3.3. Giải pháp áp dụng hệ thống lương cơ bản. 24
3.4. Giải pháp áp dụng cho phần lương biến đổi. 26
3.4.1. Căn cứ xác định. 26
3.4.2. Về việc sử dụng các hệ số hiệu quả trong phần lương biến đổi. 27
3.4.3. Thời hạn đánh giá lương biến đổi. 28
KẾT LUẬN 29
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

,nên hình thức trả lương theo sản phẩm cũng gần như là rất ít .
2.2.2 Trả công theo thời gian .
Chế độ trả công theo thời gian được công ty áp dụng cho những cán bộ công nhân viên làm công tác quan lí và trực tiếp điều hành công việc. Tuỳ theo mỗi chức vụ va những nhiệm vụ cụ thể của mỗi cán bộ quản lí mà công ty có những mức lương cụ thể theo sự hướng dẫn và chỉ đạo của tổng công ty và theo những qui định của pháp luật.
2.3 cách xác định tiền lương
2.3.1 Xác định các hệ số .
Lương của mỗi cá nhân người lao động tại Công ty Cơ khí Hà Nội (trừ những người lao động thời vụ có lương thoả thuận trực tiếp theo hợp đồng ) chịu ảnh hưởng của 3 hệ số hiệu quả, xin được gọi tên và giải thích như sau:
(1) Hệ số của công ty : là hệ số hiệu quả áp dụng cho tất cả lao động trong công ty cơ khí Hà Nội (kể từ giám đốc công ty trở đi).
Hệ số hiệu qủa của công ty do giám đốc công ty, căn cứ vào tình hình kinh doanh của công ty năm trước đó, quyết định hàng năm, hệ số được quy định trong khoảng từ 0,8 đến 1,2.
Hệ số này phản ánh hiệu quả hoạt động của toàn công ty trong năm trước đó, được áp dụng để trả cho các thành viên trong công ty trong năm sau.
(2) Hệ số đơn vị (kHI) :là hệ số hiệu quả áp dụng cho lao động trong mỗi đơn vị hệ số đơn vị kHI phản ánh hiệu quả hoạt động của toàn đơn vị trong mối tương quan với các đơn vị khác trong công ty. Hệ số này được xác định hàng tháng, hệ số đơn vị được chia làm 2 loại: hệ số cho các đơn vị sản xuất và hệ số cho các dơn vị nghiệp vụ. Với mỗi loại hệ số có các chỉ tiêu đánh giá và tính điểm khác nhau . Mức điểm tối đa để phân loại hệ số kHI là 100 điểm. Hệ số kHI được xác định trong khoảng từ 0,8 đến 1,2 trong đó mức điểm cho hệ số là 70 điểm.
Xác định điểm phân loại hệ số kHI cho các đơn vị sản xuất
Bảng 3- phân loại chỉ tiêu đánh giá các đơn vị sản xuất
Chỉ tiêu đánh giá
Điểm tối đa
1-khối lượng công việc thực hiện
30
2-tiến độ công việc
20
3-chất lượng công việc
10
4-an toàn lao động
10
5-vệ sinh công nghiệp
10
6-kỷ luật lao động
10
7-khả năng phối hợp đồng bộ
10
Tổng điểm
100
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Điểm của mỗi đơn vị do hội đồng lương của công ty xác đinh trên cơ sở đánh giá các chỉ tiêu trên. Việc phân loại cụ thể hệ số kHI quy định tại điều 4 trong cách trả lương của công ty.
* Xác định điểm phân loại hệ số kHI cho các đơn vị nghiệp vụ.
Các chỉ tiêu đánh giá để tính điểm phân loại hệ số kHI cho các đơn vị nghiệp vụ cũng bao gồm 7 chỉ tiêu, tuy nhiên có một số thay đổi so với các chỉ tiêu đánh giá đối với các đơn vị sản xuất.
Bảng 4- Phân loại các chỉ tiêu đánh giá các đơn vị nghiệp vụ
Chỉ tiêu đánh giá
điểm tối đa
1-khối lượng công việc thực theo chức năng
30
-tiến độ công việc
15
3-chất lượng công việc
15
4-phối hợp công tác trong và ngoài đơn vị
10
5-vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động
10
6-kỷ luật lao động
10
7-xây dựng công tác hàng tuần, hàng tháng
10
Tổng điểm
100
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Việc cho điểm và phân loại hế số kHI cho các đơn vị nghiệp vụ cũng giống như đối với các đơn vị sản xuất.
(3) hệ số cho các cá nhân: là hệ số hiệu quả áp dụng đối với từng cá nhân trong công ty. Hệ số này phản ánh hiệu quả công việc của mỗi cá nhân trong mối tương quan với các cá nhân khác trong đơn vị và được xác định mỗi tháng một lần.
Hệ số hiệu quả cho cá nhân được chia thành các loại sau:
-Hệ số hiệu quả cho các trưởng đơn vị k112
-Hệ số hiệu quả cho các phó giám đốc k1
 -Hệ số hiệu quả cho giám đốc công ty k2
-Hệ số hiệu quả cho CBCNV các đơn vị sản xuất
-Hệ số hiệu quả cho CBCNV các đơn vị nghiệp vụ.
2.3.2 Xác định lương cho trưởng các đơn vị
Lương của trưởng các đơn vị được xác định dựa vào 2 nhân tố: Mức lương chuẩn trong năm của trưởng các đơn vị và hệ số hiệu quả k112. Ngoài ra nhân tố chung cho việc áp dụng việc tính lương cho mội cá nhân trong công ty là số ngày công của cá nhân đó (kí hiệu là:N)
Tại Công ty Kim khí Hà Nội thì mức lương chuẩn cho trưởng các đơn vị là 0,9
Nếu là ngày chủ nhật, ngày lễ (do Giám đốc giao thêm việc ngoài việc ngoài việc khoán theo kế hoạch ) thì mức lương chuẩn được nhân với hệ số 1,5 (30)
* Xác định hệ số hiệu quả k12 của trưởng đơn vị: Thang điểm về phân loại hệ số k12 là 100 điểm. Các yếu tố để xác định điểm bao gồm:
-Thứ hạng sản xuất kinh doanh của đơn vị: Thứ hạng cao nhất là 60 điểm, thứ hạng thấp nhất không được điểm nào
-Khả năng tìm việc: Việc tính điểm căn cứ vào trị giá hợp đồng được ký kết. Cụ thể, hợp đông cứ 10 triệu đồng được tính 1 điểm, hợp đồng có trị giá trên 100 triệu đồng thì được tính 10 điểm. Điểm tối đa cho tiêu thức này là 10 điểm. Mục này chỉ dành riêng cho trưởng các đơn vị sản xuất.
-Sáng kiến hay đề xuất hợp lý hoá được công ty công nhận : mỗi sáng kiến được 5 điểm, 2 sáng kiến (hay 1 sáng kiến có giá trị làm lợi trên 100 triệu đồng ) được 10 điểm. Điểm tối đa cho tiêu thức này là 10 điểm.
-Phẩm chất lãnh đạo: Được đánh giá qua các phẩm chất như tính trung thực, năng động, sáng tạo, phối hợp các đơn vị bạn, nghiêm túc trong thực hiện, nhiệm vụ được giao, khả năng tổ chức sản xuất và quản lý...
Điểm của tiêu thức này là do giám đốc đánh giá: Tối đa 20 điểm đối với lãnh đạo đơn vị sản xuất và tối đa đối với lãnh đạo đơn vị nghiệp vụ.
Sau khi đã tiến hành đánh giá điểm của trưởng các đơn vị, việc tiến hành phân loại và xác định hế số k12 được quy định cụ thể tại điều 7 của cách trả lương của công ty. Trong đó mức điểm cho hệ số 1 là 50 điểm, mức hệ số cao nhất ứng với số điểm 100 là 2, hệ số thấp nhất ứng với mức điểm tối đa là 0,2.
Những điểm ở giữa khoảng phân loại, hệ số k12 được tính nội suy. Thứ hạng được giữ ở mức gần với hệ số ưu tiên cận trên
* Xác định lương tháng của trưởng các đơn vị (l)
Công thức: L=(N1*M+N2*M*1,5)*K12 (30)
Trong đó: N1=số ngày làm việc bình thường
N2=số ngày làm việc thêm do giám đốc yêu cầu
M=mức lương chuẩn
K12=hệ số hiệu quả trong tháng
2.3.3.Xác định lương cho ban Giám Đốc công ty.
(1) lương của phó Giám Đốc
công thức L=1.5*K1*mbq*N (30)
trong đó : K1=hệ số hiệu quả của phó giám đốc
N=số ngày làm việc trong tháng
M=mức lương bình quân của các trưởng đơn vị trong tháng
(2) lương của Giám đốc công ty
công thức: L=1,3*Mpgd*N*K2 (30)
trong đó : Mpgd=lương bình quân của các phó giám đốc trong tháng
N=số ngày làm việc trong tháng
K2=hệ số hiệu quả của giám đốc
Hệ số K1 và K2 do hội đồng lương của công ty xác định và nằm trong khoảng từ 0,8 đến 1,2
2.3.4 Xác định lương cho CBCNV các phòng
Nguyên tắc chung:
-Hằng năm giám đốc công ty cùng trưởng các đơn vị xếp loại nhân viên trong đơn vị (12 bậc lương )
-Giám đốc sẽ xác định lương chuẩn cho trợ lý giám đốc, chuy...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status