Phương hướng hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng nhập khẩu ở công ty dịch vụ kỹ thuật và xuất nhập khẩu (techsimex) - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Phương hướng hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng nhập khẩu ở công ty dịch vụ kỹ thuật và xuất nhập khẩu (techsimex)



Hoạt động nhập khẩu là một mặt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh ngoại thương, là một khâu hoạt động nhằm thực hiện chức năng bộ phận, chức năng kinh doanh nhập khẩu của công ty. nhập khẩu giữ một vị trí rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động của công ty. Một mặt hoạt động nhập khẩu góp phần tạo ra thu nhập chính của công ty, mặt khác hoạt động này còn hỗ trợ và tạo điều kiện mở rộng cho các hoạt động khác của công ty .
Đối tượng nhập khẩu hàng hoá của công ty thương là vật tư, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, vật liệu xây dựng, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng. Hoạt động nhập khẩu diễn ra thường xuyên và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch XNK của công ty.
Hoạt động nhập khẩu của công ty thường được thực hiện dưới hai hình thức là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác, nhưng trong đó chủ yếu vẫn là hoạt động nhập khẩu trực tiếp. Đối với hoạt động nhập khẩu trực tiếp, công ty tổ chức thực hiện đồng bộ từ khâu nhập hàng đến khâu tiêu thụ hàng nhập. Còn đối với hoạt động nhập khẩu uỷ thác thì tuỳ từng trường hợp vào từng hợp đồng ký kết với các đơn vị khác mà công ty tiến hành triển khai cho phù hợp.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

12 TK 151 TK 1561
Nhận tiền hàng và thuế Trị giá hàng nhập kho Tạm nhập kho
NK của bên uỷ thác
Giao hàng cho bên uỷ thác (giao thẳng)
Giao hàng cho bên uỷ thác (ở kho)
TK 511 TK 111, 112, 131
Hoa hồng uỷ thác được hưởng
TK 3331
Thuế GTGT tính trên hoa hồng uỷ thác
Khi mua hàng nhập khẩu, số ngoại tệ dùng để thanh toán tiền mua hàng hay thanh toán các chi phí, ngoài việc quy đổi ra tiền Việt nam để phản ánh trên sổ sách kế toán phải theo dõi chi tiết trên TK 007 – Ngoại tệ các loại.
Nợ TK 007 – Số ngoại tệ thu vào.
Có TK 007 – Số ngoại tệ xuất ra.
8. Kế toán chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhân khẩu
8.1. Kế toán chi phí thu mua hàng nhập khẩu
Chi phí thu mua hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà đơn vị bỏ ra có liên quan đến việc thu mua hàng hoá. Việc phân bổ chi phí thu mua như đã trình bày ở phần II.6 (Các phương pháp xác định giá trị xuất kho của hàng nhập khẩu).
Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
Để theo dõi chi phí thu mua hàng hoá nhập khẩu kế toán sử dụng tài khoản 156(1562) - Chi phí thu mua hàng hoá.
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan đến lượng hàng mua vào nhập kho trong kỳ.
Bên có: +Các khoản ghi giảm chi phí thu mua.
+Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Dư nợ: Chi phí thu mua hàng hoá còn lại
Phương pháp kế toán chi phí thu mua:
Tập hợp chi phí thu mua thực tế phát sinh:
Nợ TK 156 (1562)
Có TK 311, 111, 112, 334 .. ..
Các khoản hao hụt trong định mức phát sinh trong quá trình vận chuyển
Nợ TK 156 (1562)
Có TK 151, 1381
Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí:
Nợ TK 111, 112, 138, 152
Có TK 156 (1562)
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 156 (1562)
8.2.2 Kế toán kết quả tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu
Kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói chung và kinh doanh hàng xuất nhập khẩu nói riêng được biểu hiện qua chỉ tiêu “lợi nhuận” hay “lỗ” từ tiêu thụ. Kết quả đó được biểu hiện qua công thức sau:
Kết quả tiêu thụ hàng hoá (lợi nhuận (+) hay lỗ (-))
=
Tổng sè doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá, chiết khấu bán hàng, doanh thu của số hàng bị trả lại.
Lãi gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh hay kết quả tiêu thụ hàng hoá là số chênh lệch giữa lãi gộp với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.
Tài khoản 641" Chi phí bán hàng": Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ bán hàng, chi phí quảng cáo...
Tài khoản 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
-Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 641 không có số dư và được chi tiết theo 7 tiểu khoản.
Tài khoản 642" Chi phí quản lý doanh nghiệp": Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: -Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 8 tiểu khoản.
Tài khoản 911: "Xác định kết quả kinh doanh"
Để xác định kết quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh, kế toán sử dụng TK911. tài khoản
Việc xác định doanh thu thuần, giá vốn hàng bán cũng như hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả tiêu thụ được trình bày cụ thể như sau:
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511, 512
Có TK 532
+ Kết chuyển hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511, 512
Cã TK 531
Xác định doanh thu thuần về tiêu thụ và kết chuyển:
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 156 (1562)
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
=
Trị giá hàng tiêu thụ trong kỳ
+
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
Có TK 142 (1422 – Chi phí chờ kết chuyển)
Kết chuyển kết quả:
+) Nếu lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421
+) Nếu lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ 8: Hạch toán kết quả kinh doanh hàng nhập khẩu.
TK 632 TK 911 TK511,512
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần
hàng nhập khẩu tiêu thụ
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK642
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
TK 421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
9. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Theo quy định của Bộ tài chính hiện nay có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán
Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Hình thức Nhật ký chung
Hình thức Nhật ký chứng từ
Hình thức Chứng từ ghi sổ
Trình tù ghi sổ kế toán được tiến hành theo các sơ đồ sau:
Sơ đồ 9: Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chøng tõ gèc
Sæ, thÎ chi tiÕt
TK 156 ,131...
NhËt ký ®Æc biÖt
Sæ NhËt ký chung
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
Sæ c¸i
TK 151,156,157,
632,511...
B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh
B¸o c¸o tµi chÝnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ Đối chiếu
Sơ đồ 10: Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái.
Chøng tõ gèc
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Sæ quü
B¶ng tæng
hîp chøng
tõ gèc
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
NhËt ký -Sæ c¸i TK151,156,157,632,511
B¸o c¸o tµi chÝnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 11: Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chøng tõ gèc vµ c¸c b¶ng ph©n bæ
B¶ngkª 8,9,10,11
ThÎ vµ sæ kÕ to¸n chi tiÕt
NhËt ký chøng tõ sè 5,6,8
Sæ c¸i TK151,
156
ThÎ vµ sæ kÕ to¸n chi tiÕt
B¸o c¸o tµi chÝnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 12: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chøng tõ gèc
(B¶ng tæng hîp chøng tõ gèc
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Chøng tõ ghi sæ
B¸o c¸o quü hµng ngµy
Sè c¸i TK 151,156,157,632,511,911...
Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
B¶ng c©n ®èi tµi kho¶n
B¸o c¸o tµi chÝnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
PHẦN II
Khái quát chung sự hình thành và phát triển của Công ty dịch vụ kỹ thuật và XNK.
I/Tình hình đặc điểm chung của Công ty, tổ chức bộ máy quản lý, kế toán :
1/Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Dịch vụ kỹ thuật và Xuất nhập khẩu.
-Tên gọi: Công ty dịch vụ kỹ thuật và xuất nhập khẩu
-Tên giao dịch: Technical service and export- Import Company.
-Viết tắt là: Techsimex.
Công ty dịch vụ kỹ thuật và xuất nhập khẩu hiện nay tiền thân là Công ty cung ứng vật tư cục chuyên gia được thành lập theo quyết định số 29/BT ngày 14/02/1978 của Phủ thủ tướng và quyết định số 104/BT ngày 14/04/1990 văn phòng Hội đồng Bộ tr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status