Thiết kế cải tiến hệ thống treo xe zill-130 - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế cải tiến hệ thống treo xe zill-130



Hệ thống treo thiết kế phải đảm bảo cho xe đạt độ êm dịu theo các chỉ tiêu đã đề ra.
Hiện nay có nhiều loại chỉ tiêu đánh giá độ êm dịu chuyển động như tần số dao động, gia tốc dao động, vận tốc dao động
Trong khuôn khổ đồ án này ta chỉ lùa chọn một chỉ tiêu đánh giá độ êm dịu đó là chỉ tiêu tần số giao động. Chỉ tiêu này được lùa chọn như sau:
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g pháp tải trọng tập trung để tính bền nhíp, giả sử có sơ đồ nhíp như sau.
+ Sè lá nhíp là 11 lá.
+ Tảitrọng tác dụng lên một đầu nhíp (Khi đầy tải)
Pt = 1326 (KG)
+ Mô men quán tính của cá lá nhíp.
hk: Chiều dày các lá nhíp h1 = 0.85 (cm)
h2 = h3 = ….h16 = 0.93 (cm)
+ Xác định hệ sốAk , Bk , Ck .
Ak = (3.-1)
Bk = – (1+)
Ck = ()3(3)
Ta có (n-1) hệ phương trình :
A2.P + B2.X2 + C2.X3 = O
A3.X2 + B3.X3 + C3.X4 =O
…………………………
An.Xn-1 + Bn.Xn + Cn.Xn+1 = O
Giải hệ với X1 = P = M/2 = 1326/2 = 663 (kg)
Ta sẽ được X2, X3, …Xn
Các kết quả hệ số Ak, Bk, Ck lập trong bảng sau:
STT
Lk(cm)
Jk(cm4)
Ak
Bk
Ck
1
69,7
0,333
0
0
0
2
66,8
0,436
1,4
-2,31
0,778
3
56,7
0,436
1,267
-2
0,816
4
49,7
0,436
1,211
-2
0,781
5
42,4
0,436
1,258
-2
0,755
6
35,4
0,436
1,297
-2
0,748
7
29,4
0,436
1,306
-2
0,674
8
22,9
0,436
1,426
-2
0,586
9
16,4
0,436
1,595
-2
0,429
10
9,82
0,436
2,01
-2
0,216
11
4,0
0,436
3,175
-2
Từ bảng trên ta có hệ phương trình:
1,4P – 2,31X2 + 0,778X3 = 0
1,267X2 – 2X3 + 0,816X4 = 0
1,211X3 – 2X4 + 0,781X5 = 0
1,258X4 – 2X5 + 0,755X6 = 0
1,297X5 – 2X6 + 0,748X7 = 0
1,306X6 – 2X7 + 0,674X8 = 0
1,426X7 – 2X8 + 0,586X9 = 0
1,595X8 – 2X9 + 0,429X10 = 0
2,01X9 – 2X10 + 0,216X11 = 0
3,175X10– 2X11 = 0
Sau khi giải hệ phương trình trên ta có
X1= 663 (KG) X7= 659 (KG)
X2= 615 (KG) X8= 686,8 (KG)
X2= 615 (KG) X9= 739,7 (KG)
X2= 615 (KG) X10= 897,29 (KG)
X3= 637,48 (KG) X11= 1421,5 (KG)
X4= 605,6 (KG)
X5= 627,4 (KG)
X6= 625,5 (KG)
Từ kết qủa tính toán ta có bảng giá trị lực tác dụng lên tong lá nhíp :
STT
Xk (KG)
Yk(KG)
1
663
663
2
615
615
3
637,4
637,4
4
605,6
605,6
5
627,4
627,4
6
652,5
652,5
7
659
659
8
686,8
686,8
9
739,7
739,7
10
897,3
897,3
11
1412,5
1412,5
Khi có các giá trị Xk ta xác định được các giá trị mô men tại A và B của từng lá nhíp như sau.
B A
ứng suất của nhíp được xác định
s = MUAK / wAK
Mu : Mô men uốn nhíp
Wuc: Mômen chống uốn của nhíp
W1 =
W2 = W3=…..= W16 =
Ta có bảng kết quả tính
STT
Lk
w
Xk
ak
MUAK
sAK
MUBK
sBK
1
69,7
0,783
663
2,9
5129,1
6553
2301,7
2940,7
2
66,8
0,937
615
10, 1
4941,4
5273,6
6211,5
6383,9
3
56,7
0,937
637,4
7,0
6042,26
6448,5
4713,8
5030,7
4
49,7
0,937
605,6
7,3
3496,56
3731,64
4420,8
4718,1
5
42,4
0,937
627,4
6,6
3242,26
3460,56
4140,8
4419,3
6
35,6
0,937
652,5
6,4
3984,91
4252,82
4176,2
4456,8
7
29,4
0,937
659
6,5
3646,86
3892,08
4283,5
4571,5
8
22,9
0,937
686,8
6,5
3596,64
3838,46
4459,1
4758,8
9
16,4
0,937
739,7
6,6
3337,64
3562,01
4882,1
5210,26
10
9,8
0,937
897,3
5,8
2743,44
2927,89
5204,3
5554,19
11
4,0
0,937
1412,5
3143,44
3354,79
ứng suất cho phép [st] = 6000 (kg/cm2)
So sánh với ứng suất của các lá nhíp ta thấy các lá nhíp 1,2,3 không đủ bền.
Khi tăng thêm tải từ 5 tấn lên 7 tấn mà vẫn sử dụng hệ thống treo trước như ban đầu ta thấy không đảm bảo bền khi làm việc, vì vậy ta cần cải tiến về phần nhíp nhằm tăng độ cứng cho nhíp.
3- Tính bền tai nhíp :
Tại nhíp chịu áp lực thẳng đứng Z và lực dọc p (lực kéo) hay (lực phanh)
Lực p gây uốn và kéo tai nhíp
P = Pkmax = Ppmax = j.Zbx
Trong đó :
j : Hệ số bám của bánh xe với đường . Lấy j = 0,7
Zbx : Phản lực của đường tác dụng lên bánh xe .
Zbx = Gbx = 1554 KG
® P = j.Zbx = 1554.0,7 = 1087,8kG = 10878 (N).
ứng suất uốn ở tai nhíp .
su =
Với :
Mu =
Wu =
® su =
ứng suất nén :
sn = =
Vậy ứng suất tổng hợp tai nhíp phải chịu là :
sth = su + sn = p[ + ]
Trong đó :
d: Đường kính của tai nhíp
d = 30 mm = 3,0 (cm)
b: chiều dầy lá nhíp.
b = 65 mm = 6,5 (cm)
h: Chiều rộng lá nhíp
h = 8,5 mm = 0,85 (m)
® sth = 17878[]
So sánh với ứng suât cho phép [sth] = 350 MN/m2 ta thấy tai nhíp đủ bền
4- Tính bền chốt nhíp :
Chốt nhíp khi làm việc nó thường chịu chèn dập và chịu cắt . Tuy nhiên khi làm việc thường chốt nhíp hay bị háng do chèn dập .
Tính ứng suất chèn dập ta có :
scd = = (N/cm2)
Với :
Zbx : Phản lực của đường tác dụng lên bánh xe .
Zbx = Gbx = 15540 (N)
d: Đường kính của tai nhíp
d = 30 mm = 3 (cm)
b: chiều dầy lá nhíp.
b = 65 mm = 6,5 (cm)
® scd = 398,461(N/cm2) < [scd] = 400 (N/m2)
Vậy chốt nhíp đảm bảo bền .
4. Kiểm nghiệm giảm chấn
4.1, Những thông số ban đầu của giảm chấn xe zill-130 .
Trên xe zill-130 có lắp 2 giảm chấn ở cầu trước là loại giảm chấn ống có tác dụng hai chiều.
những thông số ban đầu của giảm chấn như sau :
- G1 = 3060 kG ( G1: Trọng lượng của xe phân ra cầu trước)
- G2 = 8240 kG ( G2: Trọng lượng của xe phân ra cầu sau)
- gc + gbx = 260 + 2.98 = 456 kG (gc, gbx : trọng lượng cầu , trọng lượng bánh xe)
- G0 = 4300 kG (Trọng lượng bản thân)
- Hành trình làm việc : Hg = 225 mm
- Đường kính ngoài của vỏ giảm chấn : Dv = 70 mm
- Góc độ của giảm chấn : a = 250
- Đường kính thanh đẩy : dt = 20 mm
- Đường kính piton : dp = 40 mm
- Đường kính ngoài xilanh : Dxl = 45 mm
4.2 Kiểm nghiệm giảm chấn cũ khi tăng tải .
Trọng lượng phân bố lên cầu trước : G1 = 3108 kG
Phân ra một phía : Gt1 = = = 1554 kG
1. Kích thước giảm chấn .
Đường kính piton : dp = 40 mm
Góc độ của giảm chấn : a = 250
Van nén : 6 lỗ
Mỗi lỗ : dn = 3 mm
Van trả : 6 lỗ
Mỗi lỗ : dt =2 mm
Ta có :
Q = Fv.mu.
® p = (*)
Trong đó : Q là lưu lượng chất lỏng trong giảm chấn
Q = Fp .Vg
Fp : Diện tích piton:
Fp=
Fp = 12,53.10-4 m2
Vg : Với giảm chấn lấy = 0,3 m/s
Do đó :
Q = Fp .Vg = 12,56 . 0,3 = 3,768.10-4 m3/s
P : áp suất chất lỏng trong giảm chấn .
g : Là trọng lượng riêng của chất láng . g = 8600 N/m3
m : là hệ số tổn thất . m = 0,6 -0,8
chọn m = 0,6
Fv : Tổng diện tích các lỗ van
Tổng diện tích các lỗ van trả
Fvt = 18,84 mm2 = 18,84 . 10-6 m2
Tổng diện tích các lỗ van nén :
Fvt = 42,39 mm2 = 42,39 . 10-6 m2
g: Gia tốc rơi tự do g = 9,81
Thay sốvào(*) ta có :
Khi nén :
Pt= =
Khi trả :
Pn= =
Lực cản nén :
Pgn = pn . Fp = 9,89.12,56 = 124,22 N
Lực cản trả :
Pgt = pt . Fp = 48,7.104.12,56.10-4 = 611,7N
Hệ số cản nén :
Hệ số cản trả ;
Hệ số giảm chấn :
Do hệ thống treo đặt ngiêng một góc là: a = 450
Ta có hệ số cản của hệ thống treo do giảm chấn gây ra là Kt
Kt = Kg.cos2a
Kt = 1226,985.0,82 = 1006,128 (Ns/m)
2. Tính hệ sè y dập tắt chấn động y :
Ta có :
y =
Trong đó :
Kt = 1006,128 (Ns/m)
Ct : là độ cứng của hệ thống treo
Ct = 130 kG/cm = 13.104 (N/m)
M : Khối lượng phân bố lên một hệ thống treo trước .
M = 1554 (kg)
Thay số vào :
y =
Như vậy khi tăng tải y xuống thấp do đó có tác dụng giảm chấn bị giảm đi .
III. KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO SAU
Tải trọng đặt lên nhíp sau là.
PTS = 3750 (kg).
Đây là tải trọng đặt lên cả nhíp chinh và nhíp phụ.
Llực tác dụng lên một đầu nhíp
Z = = =1875 (kg)
1- kiểm nghiệm độ êm dịu của nhíp.
Để kiểm nghiệm độ êm dịu là tần số êm dao động của nhíp tức là tần số dao động trên mét phót.
Theo công thức :
Ta có tần số dao động của nhíp.
C : Độ cứng của cả nhíp
M : Tải trọng tác dụng lên nhíp
Công thức tính độ cứng của nhíp như sau .
C =
E : Môđun đàn hồi của vật liệu . E = 2.105 MN/m2 = 2.107 N/cm2
α : Hệ số điều chỉnh giữa lý thuyết và thực tế
α = 0,85
ak+1 = Lk- Lk+1
Yk = 1/Ik Yk+1 = 0
I1 = J1 ; I2 = J1 + J2 ; In = J1+ J2 + …Jn
J1,J2,…Jn : Mômen quán tính của tiết diện lá nhíp
Jk = b.hk3
b: Chiều rộng lá nhíp
h: Chiều dày lá nhíp
Lk =
Lk: Chiều dày tổng lá nhíp
Lo: Chiều dày quang treo lá nhíp. Lo =150 mm.
Lập bảng tính toán nhíp phụ:
STT
Lk(cm)
ak+1(cm)
Jk(cm4)
Ik
Yk
Yk - Yk+1
ak+1(Yk-Yk+...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status