Đánh giá tác động môi trường dự án công ty liên doanh Fatol Tranet khu công nghiệp Vietnam-Singapore tỉnh Bình Dương - pdf 15

Download miễn phí Khóa luận Đánh giá tác động môi trường dự án công ty liên doanh Fatol Tranet khu công nghiệp Vietnam-Singapore tỉnh Bình Dương



MỤC LỤC
- Nhiệm vụ tốt nghiệp
- Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
- Lời cảm ơn
- Mục lục
- Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
- Danh mục các bảng biểu
- Danh mục các hình vẽ
- Tài liệu tham khảo
- Phụ Lục
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
1.5.1. Phương pháp chung đánh giá ĐTM 6
1.5.2. Các phương pháp cụ thể thực hiện đề tài 6
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
7
2.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA ĐTM 8
2.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐTM 10
2.3. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐTM 10
2.3.1. Mục đích của ĐTM 10
2.3.2. Ý nghĩa của ĐTM 12
2.4. NỘI DUNG CỦA ĐTM 12
2.5. TÌNH HÌNH THỰC THỰC HIỆN ĐTM Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN VỪA QUA 13
2.5.1. Giai đoạn 1 (từ 1994 – 1999) 13
2.5.2. Giai đoạn 2 (từ 1999 đến nay) 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH FATOL TRANET 17
3.1. TÊN DỰ ÁN 18
3.2. CHỦ ĐẦU TƯ 18
3.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 19
3.3.1. Vị trí dự án 23
3.3.2. Cơ sở hạ tầng 25
3.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 29
CHƯƠNG 4: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,MT VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 38
4.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 38
4.1.1. Điều kiện về địa lý ,địa chất 38
4.1.2. Điều kiện về khí tượng ,thuỷvăn 38
4.1.3. Tài nguyên khoáng sản 39
4.2. Điều kiện kinh tế xã hội 41
4.2.1.Hiện trạng kinh tế xã hội vùng dự án 42
4.2.2. Hiện trạng giao thông 45
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN 48
Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG 48
Tác động đến môi trường không khí 49
Tác động đến môi trường nước 49
Tác động đến tài nguyên - môi trường đất 50
CÁC NGUỒN Ô NHIỄM PHÁT SINH TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT 51
Ô nhiễm nước thải 51
Ô nhiễm không khí 52
Ô nhiễm chất thải rắn 54
5.5.1. Tác động đến môi trường do các loại nước thải 55
5.5.2. Đánh giá tác động của các chất ô nhiễm không khí 59
5.5.3. Đánh giá tác động của ồn và rung 61
5.5.4. Đánh giá tác động của chất thải rắn 61
5.5.5. Đánh giá tác động của tài nguyên và vi sinh vật 62
5.5.6. Đánh giá đến các dạng tài nguyên khác 63
CHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU,PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 66
6.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG 67
6.1.1. Giảm thiểu do tác động của ồn và rung 67
6.1.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 58
6.1.3. Giảm thiểu do nước mưa chảy tràn 69
6.1.4. Giảm thiểu do tập trung lực lượng lao động 70
6.2. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TRONG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN 72
6.2.1. Kiểm soát ô nhiễm nước thải 72
6.2.1.1 Phương án thoát nước của dự án 73
6.2.1.2 Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn 74
6.2.1.3 Phương án xử lý nước thải 75
6.2.2 Kiểm soát ô nhiễm không khí 75
6.2.3 Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn 75
6.2.4. Các biện pháp hạn chế tiếng ồn và rung lan truyền 75
6.2.5. Phòng ngừa khả năng cháy nổ 76
6.2.6. Vệ sinh an toàn lao động 76
6.3. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 76
6.3.1. Chương trình quản lý môi trường 76
6.3.2. Chương trình giám sát môi trường 79
6.3.3. Dự tóan kinh phí xử lý môi trường 80
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 82
6.1. KẾT LUẬN 82
6.2. KIẾN NGHỊ 82
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và chất ô nhiễm càng xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Ngược lại khi tốc độ gió càng nhỏ hay không có gió (lặng gió) thì khả năng phát tán chất ô nhiễm càng kém, làm cho chất ô nhiễm tập trung tại khu vực nguồn thải.
Hướng gió chủ đạo ở khu vực dự án là Tây Nam và thổi chủ yếu vào các tháng VI, VII, VIII và IX, ẩm và mang theo nhiều hơi nước, tốc độ gió trung bình 2,15m/s. Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện chủ yếu từ tháng XI dến tháng I, không gây mưa, tốc độ gió trung bình 2,41m/s. Gió Nam, Đông Nam thổi chủ yếu vào các tháng III, IV,V , khô và không gây mưa.
Tốc độ gió trung bình hàng ngày là 2,0 m/s, lớn nhất là 3,5m/s. Tần suất có gió dao động giữa các tháng khoảng 23 – 50%, tần suất lặng gió trong năm là 7 – 15%.
Khu vực này hầu như không cò bão, gió nóng và sương muối.
Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm không khí và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng lên sức khỏe công nhân. Kết quả quan trắc tại các trạm khí tượng Sở Sao hàng năm cho thấy độ ẩm không khí trung bình năm tại trạm Sở Sao là 79,2 %, độ ẩm không khí thấp nhất năm là 54%. Độ ẩm không khí biến đổi theo mùa và theo vùng. Chênh lệch giữa nơi khô nhất và ẩm nhất trong tỉnh Bình Dương khoảng 5%.Thời kỳ ẩm trùng với thời kỳ mưa (từ tháng V đến tháng VII). Thời kỳ khô trùng với mùa khô. Các tháng có độ ẩm trung bình cao nhất là các tháng IX và X, các tháng có độ ẩm nhỏ nhất là II và III .
Bốc hơi nước làm tăng độ ẩm và mang theo một số dung môi hữu cơ , các chất có mùi hôi vào không khí . Độ bốc hơi trung bình đo được tại trạm Sở Sao là 1.312 mm. Các tháng mùa khô có lượng bốc hơi cao hơn các tháng mùa mưa. Tháng có độ bốc hơi cao nhất là tháng III, tháng có độ bốc hơi thấp nhất là các tháng VIII, IX, X.
Lượng mưa
Mưa có tác dụng làm thanh lọc các chất ô nhiễm trong không khí và pha loãng các chất ô nhiễm trong nước. Mưa còn cuốn các chất ô nhiễm rơi vãi từ mặt đất xuống các nguồn nước. Khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cần quan tâm đến lượng nước mưa. Lượng mưa trung bình nhiều năm tại trạm Sở Sao như sau:
Bảng 4.3 Lượng mưa trung bình tại khu vực dự án
- Lượng mưa trung bình năm
(mm)
1846,7
- Lượng mưa năm cao nhất
(mm)
2680,0
- Lượng mưa năm nhỏ nhất
(mm)
1136,0
Kết quả quan trắc cho thấy khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mưa (từ tháng V đến X ). Trong các tháng mùa mưa lượng mưa tương đối đều nhau (khoảng 250 mm/tháng), mưa nhiều vào tháng IX với lượng mưa khoảng 300mm. Các tháng mùa khô (từ tháng XII đến tháng IV năm sau có lượng mưa nhỏ khoảng 50mm/tháng), thậm chí có tháng lượng mưa chỉ 5 mm hay không mưa.
Nước mặt
Vùng đất thấp kéo dài 13 km ven sông Sài Gòn nằm ở phía Tây của huyện Thuận An có mạng lưới kênh rạch khá dày. Mật độ sông suối từ 0,4 – 0,5 km/km2 với tổng chiều dài khoảng 60 km.
Sông Sài Gòn và hệ thống kênh rạch của nó chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Đoạn chảy ngang qua huyện có lưu lượng lớn nhất là 2.500 m3/s, nhỏ nhất là 20 m3/s và trung bình là 85 m3/s. Chất lượng nước sông Sài Gòn từ khu vực cầu Bình Phước lên đến thượng nguồn tương đối tốt, có thể sử dụng cho mục đích cấp nước và sản xuất nông nghiệp.
Sông Đồng Nai chạy ven hướng Đông Bắc của huyện Thuận An với một số sông rạch như rạch Oâng Tích, rạch Bà Lô, . . . là nguồn cung cấp nước ngọt vừa phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp vừa cung cấp nước sinh hoạt cho các cụm dân cư.
Tuy nhiên các nguồn nước mặt sông rạch kể trên chỉ tập trung chủ yếu ở các vùng đất thấp ven sông Sài Gòn thuộc các xã Vĩnh Phú, Phú Long, Tân Thới, Bình Nhâm, An Sơn, An Thạch. Trong khi đó ở vùng đồi gò cao hơn tại khu vực dự án thì rất hiếm khi có nguồn nước mặt và thường bị khô hạn nghiêm trọng vào mùa khô.
Nước ngầm
Được chia thành hai loại:
Nước ngầm tầng sâu: liên quan đến tầng nước ngầm có áp từ Bến Cát qua thị xã Thủ Dầu Một và huyện Thuận An. Độ sâu chứa nước từ 30 – 39 m, chiều dày tầng chứa nước từ 20 – 30 m, chất lượng nước tương đối tốt, không bị nhiễm mặn.
Nước ngầm mạch nông: phân bố gần mặt đất, không có áp lực và phụ thuộc vào lưu lượng mưa.
Nươc ngầm khu đất dự án có tính chất như sau:
Bảng 4.4 Chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
STT
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ
1
pH
-
6,04
2
TDS
mg/l
218
3
Độ cứng tổng cộng
mg/l
16
4
Cl-
mg/l
14,3
5
NH4+
mg/l
0,01
6
NO-3
mg/l
0,22
7
NO2-
mg/l
0
8
SO42-
mg/l
8,5
9
Tổng Fe
mg/l
0,05
10
MN
mg/l
0
11
Tổng Coliform
MPN/100ml
0
4.2.3 Tài nguyên khoáng sản
Theo tài liệu của Tổng cục địa chất, đến nay trong huyện Thuận An chưa tìm thấy khoáng sản kim loại, nhưng khoáng sản phi kim loại rất phong phú. Các khoáng sản phi kim loại tìm thấy ở đây bao gồm:
- Cao lanh: có hai mỏ phân bố ở xã Bình Hòa và Thuận Giao với trữ lượng khoảng 8,6 triệu tấn.
- Đá xây dựng trữ lượng khá lớn nằm ở vùng núi Châu Thới và khu vực xã Đông Hòa.Hiện tại các mỏ đá đang được khai thác với sản lượng hàng chục vạn m3/năm.
- Đá vôi xi măng mới phát hiện tại xã An Bình.
- Cát xây dựng phân bố ở xã An Thạch, trữ lượng nhỏ.
- Đất sét: phân bố ở rất nhiều nơi trong huyện Thuận An.
4.1.4 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Hiện trạng chất lượng môi trường không khí
Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore là nơi tập trung các nhà máy, xí nghiệp thuộc loại ít ô nhiễm. Kết quả đo đạc các thông số chủ yếu của ô nhiễm không khí là bụi, CO, THC, NO2, SO2 và các yếu tố vi khí hậu vào tháng 09/2007 được nêu trong Bảng 4.5
Bảng 4.5 Kết quả đo đạc ô nhiễm không khí tại khu vực Dự án tháng 09/2007
Chỉ tiêu
Điểm đo
Nhiệt độ
Độ ẩm
Độ ồn
Bụi
CO
SO2
NO2
0C
%
dBA
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3
Khu vực phía Bắc của khu đất Dự án
30 -31
64-65
42-45
0,25
0,8
0,06
0,005
Khu vực phía Nam của khu đất Dự án
-
-
39-40
0,22
KPH
0,06
0,010
Khu vực phía Đông của khu đất Dự án
-
-
46 – 48
0,24
0,8
0,08
0,005
Khu vực phía Tây của khu đất Dự án
-
-
38-40
0,25
KPH
0,06
0,006
Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung (TCVN 5937:2005)
-
-
60
(TCVN 5949:1998)
0,3
30
0,35
0,2
Qua kết quả được trình bày ở trên có thể nhận xét rằng môi trường không khí trong khu vực còn trong sạch, các thông số đo đạc đều ở mức thấp hơn tiêu chuẩn cho phép.
Các điều kiện tài nguyên và hệ sinh thái
Khu đất xây dựng dự án nằm trong khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, được quy hoạch là khu công nghiệp tập trung, mặt bằng đã được chia lô và xây dựng cơ sở hạ tầng, khu vực đã được xây dựng gần hết vì vậy thực vật ở đây hầu như không còn chỉ còn lại một số cỏ dại mọc trong khu vực đất chưa được xây dựng. Hệ thực vật chủ yếu là các loại cây trồng để lấy bóng mát trong khu công nghiệp với số lượng chưa nhiều. Hệ động vật trong khu vực hầu như không có, chỉ xuất hiện ở vùng ngoại vi của khu công nghiệp với chủ yếu là thú nuôi mang tính chất qui mô gia đình như trâu, bò, gà, vịt, dê.
4.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
4.2.1 Hiện trạng kinh tế xã hội vùng dự á...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status