Báo cáo Tìm hiểu tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh Dăk Lăk - pdf 15

Download miễn phí Báo cáo Tìm hiểu tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh Dăk Lăk



* Hệ thống giao thông: Đường tỉnh lộ 12 đi qua địa bàn xã dài 9 km, được rải nhựa và thuận tiện cho việc đi lại giao thương đi lại với các xã, thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên, phần lớn các tuyến giao thông trong khu dân cư, giao thông nội đồng là đường đất hẹp, gặp khó khăn cho việc đi lại vận chuyển nông sản, hàng hóa nhất là vào mùa mưa.
* Hệ thống thủy lợi: Năm 2009 Xã Hòa Sơn đã được nhà nước đầu tư đang thi công bê tông hóa tuyến kênh N1, đã góp phần rất lớn giúp người dân trên địa bàn Xã Hòa Sơn nói riêng và cả Huyện Krông Bông nói chung cung cấp được lượng nước cho đồng ruộng vào mùa khô và thoát nước nhanh chóng khi mùa lũ tràn về.
Theo Báo cáo tổng kết UBND Xã Hòa Sơn năm 2008, diện tích được tưới theo kế hoạch năm 2008là 2.166 ha, đến năm 2009 diện tích được tưới 2.170ha
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

5,5 ha, chiếm tỷ lệ 22,56%. Phân bố ở khu vực phía Đông Bắc của Xã. Hiên nay đang được khai thác để trồng cà phê, tiêu, điều, sắn....
* Nhóm Đất đỏ vàng trên đấ phiến sét: chiếm 14,17%, phân bố ở khu vực phía tây của xã.
* Nhóm đất vàng nhạt trên đá granit (Fa,Ha) chiếm 18,52%; phân bổ tập trung ở khu vực nữa xã, phía Đông. Đất có tầng dày <30cm, thành phần cơ giới từ thịt nặng đến sét, khả năng giữ ẩm kém, có đá lẫn.
* Nhóm đất khác: Bao gồm các loại đất lầy thụt và đất dốc tụ, phân bổ dưới các khe suối hợp thủy. Loại đất này có độ phì khá cao, giàu mùn, khả năng giữ ẩm rất tốt, tuy nhiên chỉ chiếm tỷ lệ 17,46%.
- Đất đai trên địa bàn xã được hình thành từ nhiều nguồn gốc khác nhau nên phân loại đất khá đa dạng, lại phân bố trên nhiều loại địa hình, nên khả năng khai thác cũng hết sức đa dạng và phong phú, là một yếu tố thuận lợi để phát triển đa dạng những loại cây trồng.
3.1.2.3. Tài nguyên rừng
Về diện tích rừng của xã Hòa Sơn, theo kết quả kiểm kê 01/01/2005:
Tổng diện tích đất lâm nghiệpcó rừng: 2.790ha.
Trong đó:
- Đất rừng sản xuất: 1.598 ha
- Đất rừng đặc dụng: 959 ha
- Đất rừng trồng: 233 ha
3.1.2.4. Tài nguyên nhân văn
Lịch sử hình thành và phát triển của con người của xã Hòa Sơn huyện Krông Bông luôn gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của vùng đồng bào các dân tộc thiểu số Tây Nguyên, của dân tộc Việt Nam. Toàn xã hiện có 05 cộng động dân tộc cùng sinh sống, làm việc và công tác gắn bó mật thiết với nhau. Các dân tộc sống đan xen, hình thành nên những cụm dân cư rải rác ở khắp địa bàn xã.
Cộng đồng các dân tộc với những truyền thống riêng đã hình thành nên nền văn hoá đa dạng, phong phú, có những nét độc đáo riêng: trong đó nổi bật là truyền thống của người Mường, M’Nông, ÊĐê.
Trải qua những biến động thăng trầm của lịch sử nhưng sinh hoạt lễ hội, phong tục tập quán lành mạnh vẫn được gìn giữ và phát triển như các lễ hội: cúng bến nước, cơm núi, cầu phúc của người Ê Đê…Lễ hội Khai hạ của người Mường.v.v
3.1.2.5. Cảnh quan môi trường
Gần 51,96% diện tích đất đai của xã Hòa Sơn là đất rừng, trong đó có khu bảo tồn Vườn Quốc gia Chư Yang Sin với nhiều cảnh quan và một số thác nước với phong cảnh thiên nhiên sẽ là điều kiện thuận lợi để phát triển các hoạt động du lịch sinh thái.
Bên cạnh đó xã Hòa Sơn đất nông nghiệp được khai thác ở mức độ khá cao, đặc biệt việc sử dụng một lượng lớn phân vô cơ và thuốc trừ sâu hại, cộng với các chất thải rắn từ sinh hoạt là một phần trong những nguyên nhân làm cho môi trường đất, nước, không khí ngày càng bị ô nhiễm.
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.1.3.1. Tình hình dân số, dân tộc và tôn giáo
Theo báo cáo UBND xã Hòa Sơn toàn xã có 15 thôn, buôn với 2.044 hộ với 9.867 khẩu. Trong đó đồng bào dân tộc tại chỗ có 243 hộ với 1.255 khẩu chiếm 12,7% dân số toàn xã.
Thủ tướng vừa ký quyết định ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận cùng kiệt mới áp dụng cho giai đoạn 2011-2015. Theo đó, hộ cùng kiệt ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (4,8 triệu đồng/người/năm) trở xuống. Hộ cùng kiệt ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng (6 triệu đồng/người/năm) trở xuống.
Hộ cận cùng kiệt ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 - 520.000 đồng/người/tháng. Hộ cận cùng kiệt ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 - 650.000 đồng/người/tháng. Mức chuẩn cùng kiệt quy định nêu trên là căn cứ để thực hiện các chính sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã hội khác. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2011.
Khi đó, tổng số hộ cùng kiệt tại xã Hòa Sơn: 344 hộ - 1.499 khẩu, chiếm 17.28 %, trong năm đã có 160 hộ cùng kiệt và cận cùng kiệt với sự tín chấp của các đoàn thể, được ngân hàng chính sách cho vay tổng số tiền là 750 triệu đồng, góp phần cải thiện vốn đầu tư sản xuất cho nhân dân.
Công tác phúc tra hộ cùng kiệt năm 2010, kết quả tại xã: 625 hộ, 2828 khẩu chiếm tỷ lệ 30.74%, hộ cận cùng kiệt 271 hộ, 1393 khẩu.
Với 11 dân tộc anh em sinh sống trên địa bàn và có 4 tôn giáo chính gồm có: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Tin lành và Cao Đài. Theo thống kê mới nhất: tổng số hộ có theo tôn giáo trên địa bàn là 119 hộ chiếm tỷ lệ 5,8% tổng số hộ, và số khẩu tương ứng là 494 khẩu chiếm tỷ lệ 5,0% tổng số khẩu.
Bảng 2: Tình hình dân số trên địa bàn xã
Stt
Thôn, buôn
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Số hộ
Số khẩu
Số hộ
Số khẩu
Số hộ
Số khẩu
1
Thôn 1
164
794
168
782
178
816
2
Thôn 2
271
1436
121
630
121
622
3
Thôn 3
215
1102
138
711
140
703
4
Thôn 4
133
701
135
709
141
720
5
Thôn 5
75
411
75
386
76
407
6
Thôn 6
146
737
158
711
168
791
7
Thôn 7
169
844
163
821
174
824
8
Thôn 8
185
996
192
857
205
894
9
Thôn 9
121
592
121
613
134
613
10
Thôn 10
260
1235
149
674
161
721
11
Buôn Ja
117
661
124
687
131
725
12
Thôn Thanh Phú
Chưa thành lập
134
681
142
732
13
Thôn Tân Sơn
Chưa thành lập
40
166
43
181
14
Thôn Quảng Đông
Chưa thành lập
109
573
115
550
15
Thôn Hòa Xuân
Chưa thành lập
113
565
115
568
Tổng cộng
1856
9.509
1.940
9.566
2044
9867
(Nguồn: Báo cáo UBND xã)
3.1.3.2. Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn
Căn cứ vào kết quả điều tra trên địa bàn xã cũng như kế hoạch sử dụng đất đến 2010, tình hình phân bổ và sử dụng đất như sau:
Tổng diện tích đất nông nghiệp là 4.581,69 ha chiếm 85,04% tổng diện tích tự nhiên. Đất phi nông nghiệp là 30,02 ha chiếm 5,62%, đất chưa sử dụng là 503,29 chiếm 9,34%.
Bảng 3: Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn xã
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích tự nhiên
5388,00
100
1. Đất nông nghiệp
NNP
4581,69
85,04
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
2179,02
40,44
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm
CHN
1717,98
31,89
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm
CLN
461,04
8,56
1.2 Đất lâm nghiệp
LNP
2376,96
44,12
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
25,71
0,48
2. Đất phi nông nghiệp
PNN
303,02
5,62
2.1 Đất ở
OTC
72,67
1,35
2.2 Đất chuyên dùng
CDG
185,89
3,45
2.3 Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng
SMN
30,76
0,57
3. Đất chưa sử dụng
CSD
503,29
9,34
(Nguồn: Báo cáo UBND xã năm 2009)
3.1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội
Trong những năm qua mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng xã Hòa Sơn biết vận dụng những lợi thế sẵn có của xã đã đưa tốc độ phát triển kinh tế liên tục được gia tăng, đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, an ninh chính trị được giữ vững. Bên cạnh đó được sự chỉ đạo của các cấp và sự nỗ lực của nhân dân địa phương, cán bộ và nhân dân trong xã đã thu được một số kết quả trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội như sau:
Ngành nông nghiệp: Với diện tích đất canh tác là 2.179,02ha, ngành nghề chủ yếu của bà con trong xã là sản xuất nông nghiệp trồng cây nông sản như, lúa nước, ngô, cà phê, tiêu, điều…Trồng trọt vẫn là ngành chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của xã. Đặc biệt là trong mấy năm nay do dịch bệnh và kèm theo đó là giá thịt hơi của gia súc gia cầm giảm (c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status