Thiết kế cầu Ông Tình - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế cầu Ông Tình



Mục lục
 
Phần I: Phương án sơ bộ Trang 4
Chương I: Giới thiệu chung Trang 5
I. khái quát chung về công trình cầu
I.1. giới thiệu về Quy mô - quy trình thiết kế cầu
I.2. Địa hình
I.3. Địa chất
I.4. thuỷ văn
II. Dự kiến các phương án thiết kế xây dựng cầu
II.1. lựa chọn dạng kết cấu cầu
II.2. lựa chọn về vật liệu
III. Tổng quan về công nghệ thi công cầu dầm BTCT DƯL
Chương II: Phương án sơ bộ I - Cầu dầm I BTCT DƯL nhịp 24M Trang11
I. Giới thiệu chung về phương án:
II. Chọn mặt cắt ngang dầm chủ:
III. Tính toán dầm chính:
IV. Tính toán và bố trí thép:
V. Tính toán trụ:
VI.Bố trí cọc trong móng:
VII. Trình tự chung thi công toàn cầu:
Chương III: Phương án sơ bộ II- Cầu thép bản mặt cầu BTCT liên hợp Trang44
I. Giới thiệu chung về phương án
II. Các đặc trưng hình học của dầm:
III. Tính hệ số phân bố ngang:
IV. Tải trọng tác dụng lên dầm:
V. Tính toán nội lực tại mặt cắt kiễm toán:
VI. Tính toán nền móng:
VII. Trình tự chung thi công toàn cầu:
VIII. Trình tự thực hiện đối với từng hạng mục:
Chương IV: So sánh phương án Trang 57
Phần II: Phương án kỹ thuật Trang 59
Chương I: Tính toán kết cấu nhịp Trang 60
I. Chọn tiết diện mặt cắt dầm chủ
I.1 Bố trí chung mặt cắt ngang cầu
I.2 Chọn mặt cắt ngang dầm chủ
1) Chiều cao kết cấu nhịp tối thiểu [A2.5.2.6.3-1]
2) Xác định chiều rộng bản cánh hữu hiệu [A.4.6.2.6]
II. tính toán lan can
 
II.1 tính toán thanh lan can
III. Tính toán bản mặt cầu
III.1 Phương pháp tính toán nội lực bản mặt cầu
III.2 Xác định nội lực trong bản mặt cầu
III.3 Thiết kế cốt thép cho bản mặt cầu
III.3.1 Bố trí cốt thép chịu mômen âm của bản mặt cầu
III.3.2 Bố trí cốt thép dương cho bản mặt cầu.
III.3.3 Bố trí cốt thép âm cho phần hẫng của bản mặt cầu
III.3.4 Cốt thép phân bố
III.3.5 Bố trí cốt thép co ngót và nhiệt độ
III.3.6 Kiểm tra bản mặt cầu theo trạng thái giới hạn sử dụng
IV. Tính toán dầm ngang
IV.1 các thông số thiết kế dầm ngang
IV.2 tải trọng tác dụng lên dầm ngang
IV.3 nội lực trong dầm ngang
IV.4 thiết kế cốt thép cho dầm ngang
V. tính toán dầm chính
v.1 tính toán đặt trưng hình học mặt cắt nguyên dầm I
V.2 Tính toán nội lực dầm chủ do tĩnh tải
V.3 Tính toán nội lực dầm chủ do hoạt tải
V.4 Tính toán và bố trí cốt thép
V.5 Tính toán đặc trưng hình học các mặt cắt dầm
V.6 Tính toán các mất mát ứng suất [A5.9.5]
V.7 Kiểm toán theo - Trạng thái giới hạn sử dụng
V.8 Kiểm tra trạng thái giới hạn mỏi [A5.5.3]
V.9 Tính độ võng và độ vồng ngược cầu
V.10 Kiểm toán theo - Trạng thái giới hạn cường độ I
V.11 Kiểm tra các chi tiết cấu tạo
Chương II: Tính toán trụ Trang 135
I. Giới thiệu chung:
II. Các loại tải trọng tác dụng lên trụ:
II.1. Tĩnh tải bản thân trụ:
II.2. Tải trọng do kết cấu nhịp truyền xuống :
II.3. Lực hãm xe (BR)
II.4. Tải trọng động đất:
II.5. Tải trọng gió tác động lên công trình :
II.6. Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ : WL
III. tổ hợp tải trọng tính toán :
III.1 Mặt cắt A-A
III.2 Mặt cắt B-B
III.3. Xác định nội lực trong thân trụ và xà mũ
III. Kiểm toán các tiết diện:
IV.1. Kiểm toán xà mũ trụ :
IV.1.1. Kiểm tra chịu uốn theo trạng thái giới hạn cường độ
IV.1.2. Kiểm tra nứt theo trạng thái giới hạn sử dụng:
IV.1.3. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn mỏi
IV.1.4. Kiểm tra chịu cắt
IV.2. Kiểm toán trụ
IV.2.1. Kiểm tra chịu nén uốn ở trạng thái giới hạn cường độ
IV.2.2. Kiểm tra chịu cắt
V. Bố trí cọc trong móng và kiểm toán bệ :
V.1. Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền:
V.1.2. Tính số cọc trong móng
V.1.3. Tính duyệt sức chịu tải của cọc
V.1.4. Kiểm toán bệ
V.1.5. Kiểm toán cọc theo các trạng thái giới hạn
Phần III: Tổ chức thi công Trang 179
Tổ chức thi công cầu
I. Biện pháp thi công chủ đạo cho công trình cầu
I.1 Công tác chuẩn bị:
I.2. Tổ chức thi công:
I.2.1. Kết cấu phần dưới
I.2.2. Kết cấu phần trên
I.2.3. Công tác hoàn thiện
I.2.4 .Một số lưu ý trong thi công cầu
II. Công tác chế tạo dầm
II.2.1. Yêu cầu về công tác ván khuôn
II.2.2. Yêu cầu công tác cốt thép
II.2.3. Yêu cầu công tác bê tông
Phần IV: Thiết kế thi công Trang 183
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

5/0.9
1
DW: Lớp phủ mặt cầu và các tiện ích
1.5/0.65
1
V.2.7 Xác định nội lực
Ta tính toán nội lực dầm chủ tại 5 mặt cắt: MC giữa nhịp, MC 1/4 nhịp, MC cách gối 0.95m, mặt cắt thay đổi tiết diện 1.14m và MC gối.
Để xác định nội lực, ta vẽ đường ảnh hưởng cho các mặt cắt cần tính rồi xếp tĩnh tải rải đều lên đường ảnh hưởng.
Sơ đồ xếp tải trọng tĩnh phân bố đều lên đah tại mặt cắt k cách gối x (m):
Hình V-4: Sơ đồ xếp tải trọng tĩnh phân bố đều
Từ hình V-4 momen và lực cắt do tải trọng rải đều tìm được tại mặt cắt k cách gối x (mm) như sau:
Vx = w.(diện tích đah Vx kể cả phần âm)
Vx = w.= w.(0.5L - x)
Mx = w.= 0.5.w.x.(L - x)
Để đơn giản ta lập bảng tính lực cắt và momen do tải trọng đơn vị w = 1N/mm tại 5 mặt cắt đang xét:
Bảng V.4. Lực cắt và momen khi w = 1.0 N/mm =1.0 kN/m
Mặt cắt
X0 = 0m
X1 = 0.95m
X2 = 1.14m
X3 = 5.85m
X4 =11.7m
Vx (kN)
11.7
10.75
10.56
5.85
0.00
Mx (kNm)
0.00
10.66
12.69
51.33
68.45
Momen và lực cắt do tĩnh tải tại các mặt cắt = (tĩnh tải) ´ (momen và lưc cắt do tải trọng đơn vị tại các mặt cắt đó).
Thí dụ tính momen tại mặt cắt x4 = 11.7m do TLBT dầm:
MDC1 = DC1´Mx4 = 7.86´68.45 = 538 kNm.
Tương tự ta lập bảng tổng hợp nội lực do tĩnh tải:
Trạng thái gới hạn cường độ:
Mu = h[1.25MDC + 1.5MDW + 1.75MLL+ IM]
Vu = h[1.25VDC + 1.5VDW + 1.75VLL+ IM]
Trạng thái giới hạn sử dụng:
Ms = h[MDC + MDW + MLL+ IM]
Vs = h[VDC + VDW + VLL+ IM]
Trong đó: h = 0.95.
Bảng V.5. Tổng hợp nội lực do tĩnh tải dầm biên:
Giai đoạn
Làm việc
Nội lực
Khoảng cách đến gối (m)
x0=0
x1=0.95
x2=1.14
x3=5.85
x4=11.7
Giai đoạn I
MDC1 (kNm)
0.0
83.79
99.74
403.45
538
MDC2 (kNm)
0.0
90.29
107.48
434.77
579.77
MDC2’(kNm)
0.0
4.9
5.84
23.61
31.49
Giai đoạn II
MDC3 (kNm)
0.0
88.48
105.33
426
568.14
MDW (kNm)
0.0
3.94
4.7
18.99
25.33
Giai đoạn I
VDC1 (kN)
91.96
84.5
83
45.98
0.0
VDC2 (kN)
99.1
91
89.44
49.55
0.0
VDC2’(kN)
5.38
4.95
4.86
2.69
0.0
Giai đoạn II
VDC3 (kN)
97.11
89.23
87.65
48.56
0.0
VDW (kN)
4.33
3.98
3.91
2.16
0.0
Bảng V.6. Tổng hợp nội lực do tĩnh tải dầm giữa:
Giai đoạn
Làm việc
Nội lực
Khoảng cách đến gối (m)
x0=0
x1=0.95
x2=1.14
x3=5.85
x4=11.7
Giai đoạn I
MDC1 (kNm)
0.0
83.79
99.74
403.45
538
MDC2 (kNm)
0.0
81.34
96.82
391.65
522.27
MDC2’(kNm)
0.0
9.7
11.55
46.71
62.3
Giai đoạn II
MDC3 (kNm)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
MDW (kNm)
0.0
22.92
27.28
110.36
147.17
Giai đoạn I
VDC1 (kN)
91.96
84.5
83
45.98
0.0
VDC2 (kN)
89.27
82.02
80.57
44.64
0.0
VDC2’(kN)
10.65
9.78
9.61
5.32
0.0
Giai đoạn II
VDC3 (kN)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
VDW (kN)
25.16
23.11
22.7
12.58
0.0
V.3 Tính toán nội lực dầm chủ do hoạt tải
V.3.1 Số làn xe [A3.6.1.1]
Hệ số làn xe n =1 nếu bề rộng phần xe chạy B1 Ê 6m; = chẵn(B1/3.5) nếu B1 ³10.5m, n=3.
B1 = 10.5m, suy ra n = 3.
Hệ số làn xe[A3.6.1.1.2]
Số làn chất tải m
1 1.2
2 1.0
3 0.85
Hệ số xung kích [A3.6.2.1] Không áp dụng cho tải trọng làn
Các bộ phận công trình IM%
Mối nối mặt cầu 75%
Mỏi 15%
Các loại khác 25%
V.3.2 Tính toán hệ số phân phối hoạt tải theo làn
Quy trình 22TCN 272-05 đề cập đến phương pháp gần đúng được dùng để phân bố hoạt tải cho từng dầm [4.6.2.2.2]. Không dùng hệ số làn của Điều [3.6.1.1.2] với phương pháp vì các hệ số đó đã được đưa vào trong hệ số phân phối, trừ khi dùng phương pháp mô men tĩnh hay các phương pháp đòn bẩy.
a) Hệ số phân phối hoạt tải theo làn đối với mô men uốn [A4.6.2.2.2]
Tiết diện ngang loại (k), bảng [A4.6.2.2.1.1]
Bê tông dầm fcbeam’ = 50 MPa
Bê tông mặt cầu fcslab’ = 30 MPa
n - tỷ số mô đun đàn hồi giữa vật liệu dầm và mặt cầu:
n= = 1.29
Hệ số độ cứng: Kg = n.(I + A.eg2)
eg - khoảng cách giữa trọng tâm của dầm và của bản mặt cầu
eg = yt + hf/2 = 627 + 180/2 =717 mm
I = 5185919375 mm4.
A = 363750 mm2
Kg = 1.29´(5185919375 + 363750´7172) = 2.47´1011 mm4
S = 1800mm, L = 23400 mm.
+ Đối với dầm giữa (bảng 4.6.2.2.2a-1):
Một làn thiết kế chịu tải :
mgMSI === 0.4
Hai làn hay nhiều làn xe thiết kế chịu tải
mgMMI ===0.45
ịBa làn thiết kế khống chế.
+ Đối với dầm biên (Bảng 4.6.2.2.2.c-1)
Một làn thiết kế chịu tải - Sử dụng quy tắc đòn bẩy m=1.2
Hình V-5: Sơ đồ tính theo phương pháp đòn bẩy cho dầm biên
Với xe tải thiết kế:
mgMHLSE = 1.2´´() = 0.7
Với tải trọng làn:
mgMLaneSE = =0.43
Hai làn hay nhiều làn xe thiết kế chịu tải
de - khoảng cách từ tim của dầm ngoài đến mép lan can
de = 1100-350=750mm
e = 0.77 + de/2800 = 0.77 - 750/2800 = 0.5< 1, dùng e =1.
mgMME = e.mgMMI = 0.45
Đối với dầm biên hệ số phân bố tải trọng lớn nhất áp dụng qui tắc đòn bẩy với một làn xe chất tải =0.7
b. Hệ số phân phối hoạt tải theo làn đối với lực cắt
+ Đối với dầm giữa (Bảng 4.6.2.2.3a-1):
Một làn thiết kế chịu tải
mgVSI = 0.36 + = 0.36 + =0.597
Hai hay nhiều làn xe thiết kế chịu tải
mgVMI = 0.2 += 0.2 +=0.6 khống chế
+ Đối với dầm biên (bảng 4.6.2.2.3b-1):
Một làn thiết kế chịu tải
Sử dụng quy tắc đòn bẩy, tương tự như tính hệ số phân bố cho mômen ở trên:
Với xe tải thiết kế:
mgVHLSE = 1.2´´() = 0.7
Với tải trọng làn:
mgMLaneSE = =0.43
Hai hay nhiều làn xe thiết kế chịu tải
e = 0.6 + = 0.6 - = 0.35
mgVME = e.mgVMI = 0.35´0.6 = 0.21
vậy chọn giá trị phân bố đối với dầm biên:
mgMLaneE = 0.43
mgVHLE = 0.7
mgVLaneE = 0.21
(Quy tắc đòn bẩy giả thuyết rằng bản mặt cầu trong phương nằm ngang đơn thuần được đỡ bởi các dầm chủ và sử dụng tĩnh học để xác định phân bố hoạt tải cho các dầm. Theo Quy trình 22TCN 272-05 (4.6.2.2.1) khi dùng phương pháp đòn bẩy phải đưa vào hệ số làn m. Đối với 1 làn chịu tải m=1.2. Mô hình nguyên tắc đòn bẩy cho dầm biên được chỉ ra trên hình vẽ.)
V.3.3 Xác định nội lực do hoạt tải
Hoạt tải xe ôtô thiết kế và quy tắc xếp tải (Điều 3.6.1.3)
- Hoạt tải xe ôtô trên mặt cầu hay kết cấu phụ trợ (HL- 93) sẽ gồm một tổ hợp của:
+ Xe tải thiết kế hay hai trục thiết kế.
+ Tải trọng làn thiết kế.
- Hiệu ứng lực của tải trọng làn thiết kế không xét lực xung kích.
- Quy tắc xếp tải (A.3.6.1.3)
Hiệu ứng lực lớn nhất phải được lấy theo giá trị lớn hơn của các trường hợp sau :
+ Hiệu ứng của xe hai trục thiết kế tổ hợp với hiệu ứng tải trọng làn thiết kế(HL93M).
+ Hiệu ứng của một xe tải thiết kế có cự ly trục bánh thay đổi như trong điều (A.3.6.1.2.2) tổ hợp với hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế. (HL93K)
Đối với các mômen âm giữa các điểm uốn ngược chiều khi chịu tải trọng rải đều trên các nhịp và đối với phản lực gối giữa thì lấy 90% hiệu ứng của hai xe tải thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe này đến trục bánh sau xe kia là 15000mm tổ hợp 90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế; khoảng cách giữa các trục 145KN của mỗi xe tải phải lấy bằng 4300mm(HL93S).
Các trục bánh xe không gây hiệu ứng lực lớn nhất đang xem xét phải bỏ qua;
Chiều dài của làn xe thiết kế hay một phần của nó mà gây ra hiệu ứng lực lớn nhất phải được chất tải trọng làn thiết kế.
* Sơ đồ tính: Sơ đồ tính của dầm chủ là dầm giản đơn nên khoảng cách giữa các trục của xe tải thiết kế Truck đều lấy = 4.3 m
* Cách xếp xe tải lên đường ảnh hưởng: Xếp xe sao cho hợp lực của các trục xe và trục xe gần nhất cách đều tung độ lớn nhất c
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status