Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bằng bupivacain liều thấp kết hợp fentanyl trong mổ lấy thai - pdf 15

Link tải luận văn miễn phí cho ae

Tổng quan tài liệu
1.1. Một số đặc điểm giải phẫu, sinh lý của phụ nữ có thai liên quan đến
gây mê hồi sức
Thai nghén làm cơ thể ng-ời mẹ có những thay đổi quan trọng nhằm thích
ứng với điều kiện sinh lý mới để đảm bảo tốt cho cả mẹ và thai [9],[15].
1.1.1. Cột sống, các khoang và tủy sống
- Cột sống đ-ợc cấu tạo bởi 32-33 đốt sống hợp lại với nhau từ lỗ chẩm đến
mỏm cụt, các đốt xếp lại với nhau tạo thành hình cong chữ S (hình1). Khi nằm
ngang, đốt sống thấp nhất là T5-T6-T7 , đốt sống cao nhất là L2-L3. Giữa hai gai
sau của hai đốt sống nằm cạnh nhau là các khe liên đốt. Khi ng-ời phụ nữ
ma
àng cứng.
ảo gi
kh
âm, k àn vào khoang NMC gây đau đầu.
hoang d-ới nhện (subarachnoid space) có áp suất d-ơng vì vậy nếu dùng
ng thai, cột sống bị cong -ỡn ra tr-ớc do tử cung có thai nhất là ở tháng
cuối, làm cho khe giữa hai gai đốt sống hẹp hơn ở ng-ời không mang thai,
điểm cong -ỡn ra tr-ớc nhất là L4. Do vậy khi ở t- thế nằm ngửa, điểm L4 tạo
đỉnh cao nhất, điều này cần l-u ý để đoán độ lan tỏa của thuốc tê nhất là
thuốc tê có tỷ trọng cao [9],[12],[16],[17].
- Các dây chằng: Dây chằng trên sống là dây chằng phủ lên gai sau đốt
sống. Dây chằng liên gai liên kết các gai sống với nhau. Ngay trong dây chằng
liên gai là dây chằng vàng.
- Màng cứng chạy từ lỗ chẩm đến đốt sống x-ơng cùng, bọc phía ngoài
khoang d-ới nhện. Màng nhện áp sát vào mặt trong m
- Các khoang: Khoang ngoài màng cứng (epidural space) là một khoang
ới hạn phía sau là dây chằng vàng, phía tr-ớc là màng cứng. Trong
oang NMC chứa mô liên kết, mạch máu và mỡ. Khoang NMC có áp suất
hi màng cứng bị thủng dịch não tủy tr
Kkim to chọc thủng màng cứng, dịch não tủy sẽ thoát ra ngoài [16]. Nằm trong
khoang d-ới nhện là dịch não tủy và tủy sống.
- Dịch não tủy: Đ-ợc sản xuất từ đám rối tĩnh mạch mạc não thất (thông
với khoang d-ới nhện , một phần nhỏ DNT
-ợc tạo ra từ tủy sống. DNT d-ợc hấp thu vào máu bởi các búi mao mạch
c vào khoang d-ới nhện, thuốc sẽ khuếch tán trong DNT là
chí
DNT
hoảng 25 ml.
+ Thành phần của DNT:
tĩnh mạch chủ d-ới nên hệ thống tĩnh mạch quanh
inh nh- ng-ời
qua lỗ magendie và lỗ luschka)
đ
nhỏ nằm ở xoang tĩnh mạch dọc (hạt pachioni). Tuần hoàn DNT rất chậm, vì
vậy khi đ-a thuố
nh ,[9],[16].
+ Số l-ợng khoảng 120-140 ml tức khoảng 2 ml/kg, ở trẻ sơ sinh
bằng 4 ml/kg, trong đó các não thất chứa k
+DNT đ-ợc trao đổi rất nhanh khoảng 0,5 ml/1phút tức khoảng 30ml/1giờ.
+ Tỷ trọng thay đổi từ 1003-1010.
. Glucose 50-80 mg%,
. Cl- 120- 130 mEq/l,
. Na+ 140-150mEq/l,
. Bicarbonat 25-150mEq/l,
. Nitơ không phải protein 20-30%,
. Mg và protein rất ít.
+ pH từ 7,4 - 7,5.
+ áp suất DNT đ-ợc điều hòa rất chặt chẽ nhờ sự hấp thu DNT qua nhung
mao của màng nhện và sự hằng định của tốc độ sản xuất DNT. Khi ng-ời phụ nữ
có thai, tử cung chèn ép vào
màng nhện bị giãn do ứ máu, do đó khi GTTS, liều thuốc tê sẽ giảm hơn ở ng-ời
bình th-ờng mà vẫn đạt đ-ợc ng-ỡng ức chế khoanh đoạn thần k
không mang thai đ-ơc gây tê không giảm liều [16],[29].
+ Tuần hoàn của DNT: Sự tuần hoàn của DNT bị ảnh h-ởng bởi các yếu tố
mạch đập của động mạch, thay đổi t- thế, một số các thay đổi áp lực trong ổ
bụng, trong màng phổi…. Tuần hoàn DNT rất chậm do vậy ta có thể thấy các
biến chứng muộn sau gây tê tủy sống bằng họ morphin.

/file/d/0Bz7Zv9 ... sp=sharing
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status