Tổng quan về tổng đài A1000 - E10 - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Tổng quan về tổng đài A1000 - E10



MỤC LỤC
 
Lời nói đầu
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG ĐÀI SPC
1.1. Khái quát về tổng đài SPC 5
1.1.1. Lịch sử ra đời của tổng đài SPC 6
1.1.2. Vai trò của hệ thống tổng đài: 6
1.1.3. Các chức năng của hệ thống tổng đài. 7
1.2. Sơ đồ khối tổng đài điện thoại 7
1.2 1. Khối chuyển mạch. 8
1.2.2. Khối báo hiệu 8
1.2.3. Khối điều khiển 9
1.2.4. Ngoại vi thuê bao, trung kế 9
1.2.5. Khối vận hành bảo dưỡng 9
1.3. Các loại chuyển mạch trong tổng đài điện tử số 9
1.3.1. Giới thiệu chung 9
1.3.2. Phân loại 10
1.3.2.1. Trường chuyển mạch không gian S - SW 10
1.3.2.2. Trường chuyển mạch thời gian T - SW. 12
1.3.3 Trường chuyển mạch ghép 18
1.3.3.1. Trường chuyển mạch T- S 18
1.3.3.2. Trường chuyển mạch S - T 19
1.3.3.3. Trường chuyển mạch T - S -T 20
1.3.3.4. Trường chuyển mạch S-T-S 21
1.3.3.5. tham số đánh giá trường chuyển mạch 22
Chương II: TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL1000 - E 10 23
2.1. Vị trí 23
2.2. Giao diện của A1000 - E10 với mạng 24
2.3. Cấu trúc phân hệ 25
2.4. Các dịch vụ của tổng đài A1000 - E10 26
2.4.1.Các ứng dụng hệ thống 26
2.4.2. Đấu nối các thuê bao 27
2.4.3. Xử lý cuộc gọi 27
2.4.4. Các tiện ích cho thuê bao tương tự 27
2.4.5. Các thiện ích cho thuê bao số 28
2.4.6. Tính cước 29
2.4.7. Quản lý lưu lượng 29
2.4.8. Các đấu nối liên đài 30
2.4.9. Xử lý các mã báo hiệu 30
2.4.10. Chức năng của mạng dịch vụ 30
 
Chương III: Cấu trúc chức năng tổng đài ALCATFL A1000 E10 .32
3.1. Khối thời gian cơ sở (BT): 33
3.2. Ma trận chuyển mạch chính (MCX): 34
3.3. Khối điều khiển trung kế PCM (URM). 34
3.4. Quản trị thiết bị phụ trợ (ETA). 35
3.5. Khối điều khiển giao thức báo hiệu số 7. 35
3.6 Bộ xử lý gọi (MR). 35
3.7. Bộ quản trị cơ sở dữ liệu (TR): 36
3.8. Khối tính cước và đo lường (TX). 36
3.9. Khối quản lý ma trận chuyển mạch ma trận GX: 36
3.10 Khối phân bố bản tin (MQ): 37
3.11. Khối vận hành và bảo dưỡng (OM): 37
Chương IV: CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA TỔNG ĐÀI VÀ CÁC TRẠM ĐIỀU KHIỂN TRONG TỔNG ĐÀI A1000 - E10.
4.1. Cấu trúc phần cứng của OCB - 283. 38
4.2. Cấu trúc các trạm trong tổng đài A 1000- E10 40
4.2.1. Trạm điều khiển chính SMC: 40
4.2.1.1. Vai trò của trạm điều khiển chính SMC 40
4.2.1.2.Vị trí của trạm điều khiển chính SMC 41
4.2.1.3. Cấu trúc chức năng của trạm SMC 41
4.2.1.4. Cấu trúc phần cứng của trạm SMC 42
4.2.1.5. Cấu trúc phần mềm của trạm SMC 43
4.2.2. Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA 46
4.2.2.1. Vai trò của trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA 46
4.2.2.2. Vị trí của trạm SMA 47
4.2.2.3. Cấu trúc chức năng của trạm SMA 47
4.2.2.4 Cấu trúc phần cứng của trạm SMA 48
4.2.2.5. Cấu trúc phần mềm của trạm SMC 48
4.2.3. Trạm điều khiển trung kế SMT 52
4.2.3.1. Trạm điều khiển chung kế SMT 1G 52
4.2.3.2. Trạm điều khiển chung kế SMT 2G 53
4.2.3.2.1. Chức năng của trạm SMT 2G 53
4.2.3.2.2. Cấu trúc chức năng của trạm SMT 2G 54
4.2.4. Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch SMX: 55
4.2.4.1. Hệ thống ma trận chuyển mạch (CCX) 55
4.2.4.1.1. Vai trò của hệ thống ma trận chuyển mạch CCX 55
4.2.4.1.2. Tổ chức hệ thống ma trận chuyển mạch CCX 56
4.2.4.1.3. Hoạt động của hệ thống ma trận chuyển mạch CCX 57
4.2.4.2. Chọn lựa và khuếch đại nhánh SAB 58
4.2.4.3. Ma trận chuyển mạch chính MCX 58
4.2.4.4. Trạm điều khiển ma trận SMX 59
4.2.5. Trạm đa xử lý vận hành vào bảo dưỡng SMM 60
4.2.5.1. Vai trò của trạm đa xử lý vận hành và bảo dưỡng SMM 60
4.2.5.2. Vị trí của trạm vận hành và bảo dưỡng SMM 60
4.2.5.3. Cấu trúc chức năng của trạm SMM 61
4.2.5.3.1. Tổng quan về SMM 61
4.2.5.3.2. Sơ đồ khối cấu trúc chức năng của SMM 62
4.2.5.4. Quản trị dữ liệu 64
4.2.6. Trạm đồng hồ và đồng bộ STS 64
4.2.6.1. Vai trò của trạm đồng hồ và đồng bộ STS 64
4.2.6.2. Cấu trúc của trạm đồng hồ và đồng bộ STS 65
4.2.7. Mạch vòng thông tin (Token ring) 66
4.2.7.1. Các đặc tính chung của mạch vòng thông tin 66
4.2.7.2. Coupler mạch vòng thông tin: 67
4.2.7.3. Hoạt động của mạch vùng thông tin. 69
4.2.7.4. Các giao thức thông tin 70
Chương IV: ỨNG DỤNG HỆ THỐNG TRONG QUẢN LÝ SỐ LIỆU
5.1. Quản lý số liệu 70
5.1.1. Các định nghĩa 70
5.1.2. Cấu trúc số liệu 72
5.1.3. Thư viện thông tin (BBA và BBU). 73
5.1.4. Quản lý phần mềm lưu trữ 73
5.1.5. Thông tin số liệu: 75
5.1.6. Tổ chức phần mềm trên đĩa. 76
5.2. Quản lý băng từ 76
5.2.1. Giới thiệu chung: 76
5.2.2. Chương trình ứng dụng: 77
5.2.2.1. Lưu giữ các thông tin 77
5.2.2.2. Sao chép và lưu giữ bản tin cước chi tiết 79
5.2.2.3. Đưa ra và lưu trữ lỗi, cảnh báo, quan trắc bản tin 80
5.2.2.4. Lưu trữ và sao chép số liệu hệ thống 81
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ễn thông có liên quan, nó gồm 3 phân hệ:
- Phân hệ truy nhập thuê bao
- Phân hệ đấu nối và điều khiển
- Phân hệ vận hành, khai thác và bảo dưỡng.
Phân hệ truy nhập thuê bao là một phần của hệ thống A1000 - E10 nó không thuộc OCB - 283, mà OCB - 283 bao gồm 2 phân hệ còn lại.
Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm.
Cấu trúc chức năng của OCB - 283 được mô tả dưới hình vẽ sau:
Mạch vòng thông tin
BT
SMX
Phân hệ truy nhập thuê bao
LR
LR
COM
URM
PUPE
ETA
Phân hệ đấu nối và điều khiển
CSNL
CSND
CSED
Trung kế
PC
TR
TX
MR
GX
MQ
OM
TMN
Cảnh báo
Phân hệ vận hành và bảo dưỡng
PGS
Hình 2.4. Cấu trúc chức năng của tổ chức điều kiển OCB - 283
3.1- Khối thời gian cơ sở (BT):
Khối thời gian cơ sở (BT) thực hiện chức năng phân phối thời gian, đồng bộ cho các đường LR và PCM và cho các thiết bị nằm ngoài tổng đài BT có cấu trúc bộ ba tức là có 3 bộ tạo sóng với độ chính xác 10-6, để đồng bộ BT có thể lấy đồng hồ ở bên ngoài hay sử dụng chính đồng bộ bên trong của nó.
3.2- Ma trận chuyển mạch chính (MCX):
MCX là ma trận vuông với một tầng chuyển mạch thời gian T có cấu trúc hoàn toàn kép, cho phép đấu nối tới 2048 đường mạng (LR) còn gọi là đường ma trận. Đường mạng là đường PCM nội bộ với một khung tín hiệu gồm 32 kênh với 16 bit trong một kênh.
MCX có thể thực hiện các kiểu đấu nối sau:
- Đấu nối đơn hướng giữa bất kỳ một kênh nào vào với bất kì một kênh khác ra vào. Có thể thực hiện đấu nối số lượng cuộc sống bằng số lượng kênh ra.
- Đấu nối giữa bất kỳ một kênh vào nào với M kênh ra.
- Đấu nối giữa N kênh vào nào bất kỳ N kênh ra nào có cùng cấu trúc khung. Đấu nối này còn được gọi là đấu nối NX 64 Kb/s.
MCX do bộ điều khiển chuyển mạch ma trận COM điều khiển COM có nhiệm vụ:
- Thiết lập và giải phóng đấu nối, sử dụng phương pháp điều khiển ra.
- Phòng vệ đấu nối, bảo an đấu nối để đảm bảo chuyển số liệu chính xác.
3.3- Khối điều khiển trung kế PCM (URM):
URM cung cấp chức năng giao tiếp giữa OCB - 283 và PCM bên ngoài. Các PCM này có thể đén từ:
- Tổng đài vệ tinh (CSND) và từ bộ tập trung thuê bao ra (CSED).
- Tổng đài khác sử dụng báo hiệu riêng hay báo hiệu CCS7.
- Các mạng truy nhập V5.2.
- Từ thiết bị thông báo số ghi sẵn của Alcatel.
Ngoài ra URM còn thực hiện các chức năng sau:
- Biến đổi mã nhị phân thành mã HDB3 (PCM đ LR) và ngược lại từ HDB3 thành mã nhị phân (LR đ PCM).
- Biến đổi 8 bit PCM thành 16 bit trên LR.
- Tách và xử lí các tín hiệu báo hiệu đường trong TS # 16 (từ OCB - 283 đ PCM).
3.4. Quản trị thiết bị phụ trợ (ETA).
ETA cung cấp các chứng năng sau:
- Tạo âm áo tone (GT).
- Thu phát tín hiẹu đa tần (RGF).
- Thoại hội nghị (CCF).
- Cung cấp đồng hồ cho tổng đài.
3.5. Khối điều khiển giao thức báo hiệu số 7:
Đối với các đấu nối cho các kênh báo hiệu 64 Kb/s, các đấu nối bán thường trực được thiết lập qua ma trận đấu nối thiết bị xử lý giao thức báo hiệu soó 7 (PUPF).
PUPF thực hiện các chức năng:
- Xử lý mức 2 kênh báo hiệu.
- Tạo tuyến bản tin (một phần trong mức 3).
PC thực hiện chức năng:
- Quản trị mạng (một phần trong mức 3).
- Phòng vệ PUPE.
- Thực hiện các chức năng quan trắc không liên quan trực tiếp đến báo hiệu số 7 của CCITT.
3.6 Bộ xử lý gọi (MR).
Thực hiện chức năng thiết lập và ngắt đấu nối cho các cuộc thông tin (thiết lập và giải phóng đấu nối).
MR đưa ra quyết định cần thiết để xử lý các cuộc thông tin với các danh mục về báo hiệu nhận được, sau khi tham khảo số hiệu cơ sở của thuê bao trong bộ phiên dịch con số.
Ngoài ra MR còn thực hiện các chức năng quản trị khác (điều khiển kiểm tra trung kế, các quan trắc...).
3.7. Bộ quản trị cơ sở dữ liệu (TR):
TR đảm nhiệm chức năng biên dịch, phân tích, quản trị cơ sở dữ liệu của thuê bao, trung kế. TR cung cấp cho MR các đặc tính của thuê bao và trung kế theo yêu cầu của MR để thiết lập và giải phóng các đấu nối cho các cuộc gọi.
TR cũng đảm bảo sự thích nghi giữa các số liệu và địa chỉ nhóm trung kế hay thuê bao và trung kế theo yêu cầu của MR để thiết lập và giải phóng các đấu nối cho các cuộc gọi.
TR cũng đảm bảo sự thích nghi giữa các số liệu và địa chỉ nhóm trung kế hay thuê bao. TR được chia làm 2 vùng:
- Vùng dành cho thuê bao
- Vùng dành cho trung kế
3.8. Khối tính cước và đo lường (TX).
TX đảm nhiệm chức năng tính cước cho các cuộc thông tin. Nó thực hiện:
- Tính toán số lượng cước cho mỗi cuộc thông tin.
- Lưu trữ số liệu cước của các thuê bao được trung tâm chuyển mạch phục vụ:
- Cung cấp các thông tin cần thiết để lấy hoá đơn chi tiết cho OM. Khối tính cước TX cũng có cấu trúc đa thành phần như MR, với một MLTX/E và 4 MLTX/M, mỗi Macre có 2048 thanh ghi. Mỗi thanh ghi trong Macro sẽ phục vụ giám sát cho một cuộc gọi. Hai MLTX sẽ làm việc trong chế độ chia tải động.
3.9. Khối quản lý ma trận chuyển mạch ma trận (GX):
GX có chức năng phòng vệ và xử lý các đấu nối khi nhận được.
- Các yêu cầu đấu nối và ngắt đấu nối từ MR hay MQ.
- Các lỗi đấu nối được chuyển từ các COM.
GX giám sát các tuyến nhất định của phân hệ đấu nối và điều khiển theo định kỳ hay theo yêu cầu.
3.10 Khối phân bố bản tin (MQ):
Đảm nhiệm chức năng phân chia và tạo khuôn dạng các bản tin nội bộ. Ngoài ra nó còn thực hiện:
- Giám sát các đường đấu nối bán thường trực (các đường số liệu).
- Chuyển các bản tin giữa các mạch vòng thông tin (chức năng cổng).
3.11. Khối vận hành và bảo dưỡng (OM):
Nó cho phép thâm nhập đến mọi thiết bị phần cứng và phần mềm của hệ thống Alcatel 1000 - E10 qua các thiết bị đầu cuối là máy tính thuộc phân hệ vận hành và bảo dưỡng. Đầu cuối phụ trợ, môi trường từ tính, máy đầu cuối thông minh, các chứng năng này có thể phân thành 2 nhóm:
- Vận hành và áp dụng thoại.
- Vận hành và bảo dưỡng hệ thống.
Ngoài ra phân hệ vận hành bảo dưỡng còn thực hiện chức năng:
- Nạp phần mềm và số liệu cho các phân hệ đấu nối điều khiển và cho các đơn vị xâm nhập thuê bao.
- Cập nhật và lưu trữ thông tin về hoá đơn chi tiết.
- Tập trung các số liệu thông báo từ các trạm đấu nối và điều khiển thông qua mạch vòng thông báo MAL.
- Phòng vệ tập trung của hệ thống.
OM cho phép thông tin 2 chiều với mạng vận hành và bảo dưỡng tại mức vùng và mức quốc gia (TMN).
Chương iv: Cấu trúc phần cứng của tổng đài và các trạm điều khiển trong tổng đài
4.1. Cấu trúc phần cứng của OCB-283:
OCB - 283 là sự phát triển mới nhất phiên bản B củ Alcatel 1000 - E10, sử dụng các bộ xử lý 32 bit mới nhất.
Bao gồm các phân hệ điều khiển và đấu nối, và phân hệ vận hành bảo dưỡng của A1000 - E10. Việc đưa OCB - 283 vào sử dụng trong hệ thống tổng đài Alcatel 1000 - E10 nhằm những mục tiêu sau:
- Tăng dung lượng chuyển mạch khe thời gian.
- Tăng khả năng điều khiển.
- Tối ưu hoá độ tin cậy hoạt động của hệ thống.
OCB - 283 gồm 5 loại trạm điều khiển, 1 trạm đồng bộ cơ sở thời gian STS và hệ thống ma trận chuyể...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status