Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) tối ưu hoá các điều kiện phân tích một số acid amin trong cá - pdf 16

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

I. Đặt vấn đề
Acid amin là một thành phần quan trọng của cơ thể. Acid amin tạo nên
tế bào, phục hồi mô, tạo nên các kháng thể chống lại vi khuẩn và virut. Acid
amin là một phần của ezim và hệ thống hocmon. Nó tạo nên ARN (acid ribo
nucleic), AND (acid deoxi nucleic) vận chuyển oxi đi khắp cơ thể và tham gia
vào hoạt động của các cơ. Acid amin đ−ợc cung cấp cho cơ thể từ thực phẩm
dầu protein. Protein khi vào cơ thể đ−ợc chuyển hoá thành 22 acid amin, trong
đó có 8 acid amin thiết yếu không đ−ợc tạo ra từ cơ thể, isoleucine, leucine,
lysine, methionine, phenyllalanine, threonine, tryptophan và valine. Sự thiếu
hụt acid amin dẫn đến cơ thể mệt mỏi, hạ đ−ờng huyết, dị ứng [9].
Giá trị của một loại thức ăn không những phụ thuộc vào số l−ợng chất
đạm có trong thức ăn ấy mà còn phụ thuộc vào số l−ợng và tỷ lệ cân đối các
acid amin, nghĩa là chất l−ợng của protein thức ăn. Ngoài ra đối với các n−ớc
đang trên đà phát triển, thức ăn động vật mà protein có chất l−ợng tốt còn
ch−a đủ, thì việc phân tích các acid amin cần thiết trong thức ăn thực vật lại
càng cần thiết. Nó giúp ta ph−ơng h−ớng phối hợp các thức ăn với nhau để
nâng cao chất l−ợng của protein trong khẩu phần. Vì vậy xác định các acid
amin trong thực phẩm là rất cần thiết.
Sự cần thiết của protein với cơ thể ng−ời đã đ−ợc nghiên cứu hàng thập
kỷ qua. Nhu cầu protein và acid amin cần thiết cho cơ thể đ−ợc công bố đầu
tiên vào năm 1973 và liên tục đ−ợc bổ sung vào năm 1975 và sau đó là 1977
bởi FAO (Tổ chức l−ơng thực và thực phẩm thế giới), WHO (Tổ chức Y tế thế
giới) và NRC (Hội đồng nghiên cứu quốc tế) [5]. Để liên tục có đ−ợc các công
bố về nhu cầu protein và acid amin cho cơ thể từ lâu trên thế giới đã áp dụng
nhiều ph−ơng pháp phân tích hàm l−ợng protein và acid amin trong thực phẩm
nh−: sắc ký giấy, sắc ký lỏng, sắc ký khí, định l−ợng vi sinh, quy trình ngày
càng hoàn thiện và đ−ợc áp dụng nhiều kỹ thuật mới.
II. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Tìm các điều kiện tối −u để phân tích acid amin trong cá bằng
ph−ơng pháp sắc ký lỏng cao áp.
2.2. áp dụng và ổn định ph−ơng pháp phân tích một số acid amin trên 5
loại cá n−ớc biển và 5 loại cá n−ớc ngọt thông dụng trên thị tr−ờng phục vụ
cho khảo sát nguồn thực phẩm dầu acid amin, đặc biệt trong cá của Việt Nam.
III. Ph−ơng pháp nghiên cứu
3.1. Hoá chất thuốc thử
Tất cả các loại hoá chất sử dụng đều thuộc loại hoá chất tinh khiết phân
tích. Acetonitril, natri borat, acid clohydric của hãng Merk (Đức), chất dẫn
suất 6-aminoquinoline, hỗn hợp chuẩn 17 acid amin của hãng Waters (Mỹ),
chất chuẩn đơn từng acid amin của hãng Prolabo (Pháp).
3.2. Hệ thống sắc ký lỏng
Hệ thống sắc ký lỏng đ−ợc sử dụng trong nghiên cứu của chúng tui là
hệ thống acid amin với các detector PAD 2996, huỳnh quang 2475 và bộ bơm
mẫu tự động của hãng Water (Mỹ). Cột sắc ký sử dụng là Symmetry acid
amin RP18 (150mm x 4,6mm x 3,5àm) và cột Symmetry Shield RP18
(150mm x 4,6mm x 5àm) của hãng Water. Thành phần pha động gồm đệm
borat, acetonitril, n−ớc cất tinh khiết chạy theo gradie. Tốc độ dòng là
1ml/phút và nhiệt độ cột là 35oC. Các acid amin đ−ợc định l−ợng bằng
detector huỳnh quang với b−ớc sóng kích thích 340nm và b−ớc sóng phát xạ
450nm.
3.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Chuẩn hỗn hợp (17 acid amin) đ−ợc pha từ dung dịch có chứa 2,5
mmol/àl cho tất cả các amino acid và 1,25 mmol/àl đối với cystine trong HCl
20 mmol để đ−ợc dung dịch chuẩn làm việc có chứa 100pmol/àl đối với 17
acid amin và 50 pmol/àl đối với cystein. Dung dịch chuẩn làm việc đ−ợc bảo
quản trong lọ màu sẫm bảo quản bằng tủ lạnh âm sâu -200C dùng đ−ợc trong
vòng 1 tháng. Các chuẩn đơn đ−ợc hoà tan trong n−ớc và bảo quản trong môi
tr−ờng acid với các điều kiện t−ơng tự nh− chuẩn hỗn hợp.
3.4. Chuẩn bị mẫu cá



aXyzf1Fz0S2aBdG
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status