Công nghệ lên men thực phẩm - Acid Fumaric - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Công nghệ lên men thực phẩm - Acid Fumaric



Mục lục:
PHẦN 1: NGUYÊN LIỆU: . 3
1.1. Môi trường: . 3
1.2. Giống vi sinh vật: . 6
1.2.1. Sơ lược chung về giống Rhizopus: . 6
1.2.2. Rhizopus oryzae: . 6
1.2.3. Tiêu chuẩn chọn giống vi sinh vật: . 7
PHẦN 2: QUI TRÌNH SẢN XUẤT . 8
2.1. Sơ đồ qui trình sản xuất: . 8
2.2. Thuyết minh qui trình: . 9
2.2.2. Tiệt trùng: . 10
2.2.3. Nuôi cấy trên môi trường thu nhận bào tử nấm mốc: . 10
2.2.4. Lọc: . 11
2.2.5. Lên men: . 12
2.2.6. Hấp phụ: . 14
2.2.7. Giải hấp phụ: . 15
2.2.8. Kết tinh: . 15
2.2.9. Ly tâm: . 16
2.2.10. Sấy: . 17
PHẦN 3: SẢN PHẨM . 17
3.1. Giới thiệu chung: . 17
3.2. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm: . 18
3.3. ÖÙng duïng cuûa acid fumaric: . 18
PHẦN 4: THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ. . 19
4.1. Sản xuất axit fumaric từ axit maleic bằng phản ứng đồng phân hóa: . 19
4.2. Sản xuất đồng thời axit fumaric và chitin từ một lọai vật liệu lignocellulosic
giàu nitơ – phân bò sữa – sử dụng Rhizopus oryzae ATCC 20344. . 19
PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO . 21



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

................................................................... 17
3.1. Giới thiệu chung: ..................................................................................................... 17
3.2. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm: ............................................................................ 18
3.3. ÖÙng duïng cuûa acid fumaric: ............................................................................... 18
PHẦN 4: THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ. ....................................................................... 19
4.1. Sản xuất axit fumaric từ axit maleic bằng phản ứng đồng phân hóa: ............... 19
4.2. Sản xuất đồng thời axit fumaric và chitin từ một lọai vật liệu lignocellulosic
giàu nitơ – phân bò sữa – sử dụng Rhizopus oryzae ATCC 20344. ............................... 19
PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 21
Công nghệ lên men thực phẩm Acid Fumaric
2
Danh mục bảng:
Bảng 1Bảng 1.1: Chỉ tiêu chất lượng của MgSO4.7H2O. ................................................................. 3
Bảng 2Bảng 1.2: Chỉ tiêu chất lượng của KH2PO4. ......................................................................... 4
Bảng 3Bảng 1.3: Chỉ tiêu chất lượng của ZnSO4.7H2O. .................................................................. 4
Bảng 4Bảng 1.4: Môi trường nuôi cấy thu nhận bào tử nấm mốc. ................................................. 5
Bảng 5Bảng 1.5: Môi trường lên men thu nhận acid fumaric. ........................................................ 5
Bảng 6Bảng 4.1: Các đặc điểm của phân bò sữa. .......................................................................... 20
Danh mục hình:
Hình 2.1: Sơ đồ qui trình công nghệ. ................................................................................... 8
Hình 2.2: Thiết bị phối trộn. ................................................................................................ 9
Hình 2.3: Thiết bị tiệt trùng dạng bản mỏng. ................................................................... 10
Hình 2.4: Thiết bị nuôi cấy nấm mốc thu nhận bào tử. .................................................... 11
Hình 2.5: Thiết bị lọc ép sử dụng đĩa lọc. .......................................................................... 12
Hình 2.6: Rotating biological contactor. ........................................................................... 13
Hình 2.7: Con đường chuyển hóa glucose thành acid fumaric. ........................................ 13
Hình 2.8: Cột hấp phụ. ...................................................................................................... 15
Hình 2.9: Thiết bị phản ứng có cánh khuấy. ..................................................................... 16
Hình 2.10: Thiết bị lọc ly tâm. ........................................................................................... 17
Hình 2.11: Thiết bị sấy khay. ............................................................................................. 17
Hình 12Hình 3.1: Công thức cấu tạo của acid fumaric. ................................................................ 18
Công nghệ lên men thực phẩm Acid Fumaric
3
PHẦN 1: NGUYÊN LIỆU:
1.1. Môi trường:
 Nguồn C: glucose
Theo các nghiên cứu đã được công bố nguồn carbon có thể dùng để sản xuất acid fumaric
là glucose, fructose đường nghịch đảo, saccharose, mật rỉ, maltose, tinh bột. Trong đó glucose
là nguồn được sử dụng rộng rãi nhất.
Chỉ tiêu chất lượng của Glucose:
 Màu sắc: vàng nhạt hay không màu và trong suốt
 Nồng độ: 75%-85%
 Chỉ số DE: ≥ 60
 pH: 4.5-6.0
 Nguồn Nitơ:
Nguồn nitơ dùng trong công nghệ lên men bao gồm 2 nhóm chính: nguồn nitơ vô cơ và
nguồn nitơ hữu cơ. Để lên men sản xuất acid fumaric có thể sử dụng nguồn Nitơ vô cơ như
urea.
Chỉ tiêu chất lượng của Urea:
 Hàm lượng Nitơ: ≥46.6%
 Biuret: ≤1%
 Độ ẩm: ≤1%
 Kích thước tinh thể: 0.85mm-2.8mm.
 Khoáng: MgSO4.7H2O, KH2PO4, , ZnSO4.7H2O
Khoáng và ion kim loại có vai trò rất quan trọng trong lên men.
 Các ion kim loại là cofactor của các enzyme.
 P là thành phần của acid nucleic, nucleoprotein, phospholipid, coenzyme, ATP…
 S là thành phần của các aminoacid chứa S, một số vitamin.
Chỉ tiêu chất lượng của khoáng:
 MgSO4.7H2O:
Bảng 1Bảng 1.1: Chỉ tiêu chất lượng của MgSO4.7H2O.
Độ tinh khiết 99%
MgSO4 48.30%
Fe ≤ 0.0006%
Pb ≤ 0.0006%
Cl ≤ 0.0001%
As ≤ 0.0001%
pH 6 ÷ 8
Công nghệ lên men thực phẩm Acid Fumaric
4
 KH2PO4:
Bảng 2Bảng 1.2: Chỉ tiêu chất lượng của KH2PO4.
 ZnSO4.7H2O:
Bảng 3Bảng 1.3: Chỉ tiêu chất lượng của ZnSO4.7H2O.
Độ tinh khiết ≥ 98%
Zn ≥ 37%
As ≤ 0.0005%
Cl ≤ 0.2%
Cd ≤ 0.001%
Pb ≤ 0.001%
Fe ≤ 0.008%
pH 4
 Chất sinh trưởng: biotin
Chất sinh trưởng ở vi sinh vật là những chất hữu cơ cần thiết cho hoạt động sống của vi
sinh vật nhưng tự nó không thể tổng hợp được, chất sinh trưởng có hàm lượng rất nhỏ. Chất
được xem là chất sinh trưởng cho vi sinh vật này có thể không phải là chất sinh trưởng cho vi
sinh vật khác. Nhu cầu về chất sinh trưởng phụ thuộc vào môi trường sống, kiểu trao đổi chất
của vi sinh vật.
Trong bài này ta sử dụng chất sinh trưởng là biotin, tham gia vào coenzyme của các phản
ứng chuyển nhóm cacboxylic và CO2 (có vai trò quan trọng trong chu trình Krebs).
Độ tinh khiết 98%
P2O5 ≥ 40%
K2O ≥ 53%
Pb ≤ 0.0001%
As ≤ 0.0003%
F ≤ 0.002%
pH 8 ÷ 9
Công nghệ lên men thực phẩm Acid Fumaric
5
Bảng 4
Bảng 1.4: Môi trường nuôi cấy thu nhận bào tử nấm mốc.
Bảng 5
Bảng 1.5: Môi trường lên men thu nhận acid fumaric.
Thành phần môi trường
Glucose
Urea
KH2PO4
MgSO4.7H2O
ZnSO4.7H2O
Biotin
pH
10g/l
2g/l
0.6g/l
0.25g/l
0.088g/l
20µg/l
5.0
Thành phần môi trường
Glucose
Urea
KH2PO4
MgSO4.7H2O
ZnSO4.7H2O
Biotin
pH
20g/l
2g/l
0.6g/l
0.25g/l
0.088g/l
20µg/l
5.0
Công nghệ lên men thực phẩm Acid Fumaric
6
1.2. Giống vi sinh vật:
Có nhiều loại vi sinh vật có khả năng lên men tạo acid fumaric. Thường sử dụng là
giống nấm mốc Rhizopus.
 Giới : Fungi
 Ngành : Zygomycota
 Lớp : Zygomycetes
 Phân lớp : Incertae sedis
 Bộ : Mucorales
 Họ : Mucoraceae
 Giống : Rhizopus
 Loại : Rhizopus oryzae
1.2.1. Sơ lược chung về giống Rhizopus:
 Rhizopus là nấm sợi được tìm thấy nhiều trên đất, trái cây hay rau quả bị thối rửa.
phân động vật và trên bánh mì. Rhizopus là loài gây bệnh phổ biến, chúng thường là nguyên
nhân gây ra các bệnh nhiễm trùng nguy hiểm thậm chí gây chết người, một vài loài thì gây
bệnh cho cây trồng.
 Giống Rhizopus gồm có một vài loài, trong đó phổ biến là Rhizopus oryzae, Rhizopus
azygosporus, Rhizopus microsporus, Rhizopus schipperae, and Rhizopus stolonifer.
 Một vài hình thái đặc trưng của loài này là chiều dài của sợi rễ giả và của cuống mang
bao tử, đường kính của túi bào tử, hình dạng của cuống …..
 Sợi nấm có vách hay không có vách, đường kính 6-15 µm, cuống mang bào tử có
màu nâu và thường không phân nhánh. Chúng có thể phát triển riêng lẻ hoăc thành từng cụm.
Bào tử có đường kính 40-350 µm nằm trên ngọn của cuống mang bào tử. Cuống mang bào tử
đường kính 4-11 µm cấu tạo đơn bào, trong suốt hay nâu, bề mặt nhẵn hay có nếp nhăn.
 Loài Rhizopus phát triển nhanh chóng lấp đầy đĩa petri và trưởng thành sau 4 ngày, bề
mặt giống như những sợi bông. Lúc đầu nó có màu trắng, sau đó chuyển sang màu xám rồi
màu vàng nâu.
 Nhiệt độ tối ưu thường 33...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status