Báo cáo Tăng cường năng lực giám sát và khống chế bệnh Lở mồm long móng trên gia súc và heo góp phần tăng cường an toàn sinh học cho quốc gia - pdf 16

Download miễn phí Báo cáo Tăng cường năng lực giám sát và khống chế bệnh Lở mồm long móng trên gia súc và heo góp phần tăng cường an toàn sinh học cho quốc gia



MỤC LỤC
1 Thông tin về đơn vị. 3
2 Trích lược dựán. 4
3 Báo cáo tóm tắt. 4
4 Giới thiệu và bối cảnh. 7
4.1 Mục tiêu của dựán:. 7
4.2 Phương pháp tiếp cận và chiến lược. 7
5 Tiến độdựán. 8
5.1 Những điểm đáng chú ý. 8
5.2 Lợi ích cho đối tượng quy mô chăn nuôi nhỏ. 11
5.3 Xây dựng năng lực. 12
5.4 Quảng bá. 12
5.5 Quản lý Dựán. 13
6 Các vấn đềliên quan. 13
6.1 Môi trường. 13
6.2 Các vấn đềvềgiới và xã hội. 14
7 Các vấn đềthực hiện và tính bền vững của dựán. 14
7.1 Những khó khăn và trởngại. 14
7.2 Giải pháp. 15
7.3 Tính bền vững. 15
8 Các bước then chốt tiếp theo. 16
9 Kết luận. 16
10 Tuyên bốcủa dựán. 19
11 Tiến độdựán theo mục tiêu, kết quả, hoạt động và đầu tưcủa dựán. 22



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dự án. Các chương trình giám sát, xác định kiểu gien, type huyết thanh
của các dòng LMLM trên thực địa đang tiến hành sẽ tiếp tục cải thiện hiệu
quả của chiến lược tiêm phòng tại Việt Nam. Việc này sẽ tiếp tục mang lại
lợi ích kinh tế cho hộ chăn nuôi nhỏ nhờ việc giảm thất thoát do bò và lợn bị
bệnh. Cán bộ Cục Thú y, thú y viên của huyện và người chăn nuôi đã có thêm
kiến thức và hiểu rõ tầm quan trọng của việc lựa chọn vắc-xin có thành phần
phù hợp nhất thì sẽ cải thiện được hiệu quả tiêm phòng và đạt được mục tiêu
lâu dài trong kiểm soát bệnh LMLM ở Việt Nam.
11
5.3 Xây dựng năng lực
Dự án đã xây dựng thành công năng lực chẩn đoán bệnh LMLM đảm
bảo chất lượng tại Việt Nam. Đặc biệt cả hai cơ quan RAHO 6 và NCVD đã
xây dựng được các năng lực chẩn đoán bệnh LMLM đảm bảo chất lượng một
cách toàn diện và đã được xem là phòng thí nghiệm tham chiếu LMLM tại
Việt Nam. Ngoài ra RAHO 6 và NCDV cũng đã phát triển các kỹ năng phân
lập vi-rút, nuôi cấy tế bào, làm xét nghiệm trung hòa vi-rút, và khả năng xác
định kiểu gien , các khả năng này sẽ tiếp tục sữ dụng để xác định tính chất của
virus hiện trường. Ở tầm quốc gia, tất cả các phòng thí nghiệm hợp tác đã xây
dựng được năng lực xét nghiệm bằng kỹ thuật ELISA để chẩn đoán bệnh
LMLM và giám sát huyết thanh thường kỳ.
Để đạt các mục tiêu lâu dài, việc đào tạo và tập huấn các thú y viên cơ
sở về thu thập dữ liệu và mẫu bệnh phẩm là rất quan trọng trong xây dựng
năng lực. Rõ ràng là phương pháp tiếp cận phối hợp từ ‘phòng thí nghiệm ra
thực địa’ và từ ‘thực địa vào phòng thí nghiệm’ là trọng tâm trong kiểm soát
bệnh LMLM trên thực địa. Hiệu quả của hướng tiếp cận này đã được chứng
minh bằng sự thành công ở phía nam Việt Nam, nơi mà sự thống nhất và liên
kết hai chiều chặt chẽ giữa ‘phòng thí nghiệm và thực địa’ đã cho kết quả ,
làm tăng cả về số lượng và chất lượng của mẫu bệnh phẩm thu thập và gửi về
phòng thí nghiệm từ đó cho phép kiểm soát bệnh LMLM trên thực địa có hiệu
quả cao.
Dự án đã xây dựng được mô hình kiểm soát LMLM với sự thành công
như thấy ở phía nam Việt Nam, một ví dụ điển hình cho các phòng thí nghiệm
vùng khác cũng như trong cả khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên dự án cũng
nêu lên một số yếu điểm khách quan trong quá trình chuẩn bị cho việc thực
hiện chương trình giám sát LMLM quốc gia ở Việt Nam.
5.4 Quảng bá
Dự án CARD AusAID đã được quảng bá rộng rãi tại Việt Nam,
Ôxtrâylia và quốc tế và ghi nhận thành tựu đạt được trong việc kiểm soát
bệnh LMLM tại Việt Nam. LMLM là bệnh dịch quan trọng tại Việt Nam, và
nằm trong chiến lược quan trọng của Ôxtrâylia, các nước Đông Nam Á láng
giềng cũng như trên toàn thế giới. Thành tựu của dự án CARD AusAID này
và các dự án ACIAR khác trước đây trong khu vực cho thấy phương pháp tiếp
cận thực hiện và phát triển năng lực LMLM hiệu quả cao của AAHL được coi
như ‘tiêu chuẩn vàng’ trong điều tra và kiểm soát LMLM ở Đông Nam Á. Dự
án đã được quảng bá trên báo chí tại Ôxtrâylia và trong các bản tin bao gồm
12
các bản tin SEAFMD và trên internet. Các thành tựu của dự án đã được báo
cáo tại:
ƒ Cuộc họp OIE/SEAFMD 2008, 2010
ƒ EU FMD 2008
ƒ WAVLD 2007, 2009
ƒ Các cuộc họp của nhóm làm việc tại thượng lưu và hạ lưu khu vực
Mê-kông.
5.5 Quản lý Dự án
Nhìn chung, AAHL đã bám sát mục tiêu dự án và hỗ trợ các yêu cầu
từ phía các đối tác Việt Nam. Tuy nhiên có sự chậm trễ trong đợt thu thập
mẫu cuối mà chủ yếu là do nguồn cung cấp vắc-xin bị gián đoạn. Đặc biệt
việc thu thập mẫu bệnh phẩm ở phía Bắc và miền Trung Việt Nam đã gặp
gián đoạn do các cán bộ thú y đã phải ưu tiên để ứng phó với dịch cúm gia
cầm và tai xanh.
Tuy nhiên, việc quản lý và thực hiện chẩn đoán và kiểm soát bệnh
LMLM đã có hiệu quả cao đặc biệt ở phía nam. Nhìn chung, Cục Thú y luôn
hợp tác gửi học viên kịp thời. Sự hợp tác và thực hiện các hoạt động thực địa
được cải thiện trong suốt dự án tại hầu hết các tỉnh dự án. Các cố vấn khoa
học AAHL đã tư vấn, bồi dưỡng các cán bộ giỏi và nhiệt huyết của các phòng
thí nghiệm vùng dẫn đến sự thống nhất, liên kết và xác định đường lối rõ
ràng.
Phòng thí nghiệm hợp tác chủ trì tại Việt Nam (RAHO 6) đi tiên
phòng trong mô hình phối hợp từ ‘phòng thí nghiệm ra thực địa’ và từ ‘thực
địa vào phòng thí nghiệm’ và mang lại kết quả tốt trong kiểm soát bệnh
LMLM trên thực địa tại Việt Nam. Ngoài ra, do là phòng thí nghiệm tham
chiếu LMLM, RAHO 6 tiếp tục tổ chức các hoạt động đào tạo, hỗ trợ và cung
cấp vật tư chẩn đoán cho các phòng thí nghiệm hợp tác khác.
6 Các vấn đề liên quan
6.1 Môi trường
Không có tác động môi trường bất lợi nào được ghi nhận do các hoạt
động dự án. Nhìn rộng ra có thể thấy trước công tác chăn nuôi heo và bò sẽ
trở nên hiệu quả hơn nhờ việc giảm thú nuôi bị chết và giảm số ổ dịch
LMLM, cùng với lợi ích về mặt môi trường qua việc sử dụng các nguồn lực
hiệu quả hơn.
13
6.2 Các vấn đề về giới và xã hội
Việc xây dựng và ứng dụng thành công các xét nghiệm chẩn đoán mới
đã cải thiện năng lực của các phòng thí nghiệm chẩn đoán cấp vùng và tỉnh
trong việc đánh giá chính xác và nhanh chóng các ổ dịch LMLM, cho phép có
các biện pháp thích hợp và nhanh chóng kiểm soát dịch bệnh trên thực địa.
Những lợi ích rõ rệt vẫn tiếp tục tăng lên trong các vòng giám sát huyết thanh
tiếp sau, trong việc xác định đặc tính của vi-rút, lựa chọn vắc-xin trên cơ sở
khoa học. Đối tượng hưởng lợi của dự án này sẽ là cả các trang trại lớn và nhỏ
và đặc biệt là các hộ chăn nuôi nhỏ do vật nuôi và thu nhập của họ sẽ được
bảo đảm nhờ công tác chẩn đoán , kiểm soát, quản lý dịch bệnh tốt hơn. Về
khía cạnh giới, do phụ nữ nông thôn là người chăn nuôi chính do đó họ chính
là những đối tượng hưởng lợi chủ yếu.
7 Những vấn đề thực hiện và tính bền vững của dự án
7.1 Vấn đề và tồn tại
Trong suốt dự án cán bộ thực địa và cán bộ Cục Thú y thường xuyên
phải chia sẻ thời gian cho việc điều tra và kiểm soát dịch cúm gia cầm & tai
xanh tại Việt Nam. Việc này đã ảnh hưởng đến thời gian của các cán bộ này
giành cho dự án, dẫn đến việc không thu thập được đủ mẫu và dữ liệu và gây
ra những giới hạn trong giám sát huyết thanh tại các tỉnh miền Bắc và miền
Trung.
Hoạt động ban đầu của dự án trên thực địa đã nêu bật nhu cầu đào tạo
thêm cho thú y viên cơ sở về các kỹ thuật điều tra dịch bệnh mà chủ yếu là kỹ
thuật thu thập mẫu và dữ liệu. Mặc dù công tác này đã tiến hành ở một số nơi,
cải thiện được việc thu thập mẫu bệnh phẩm và dữ liệu trong suốt dự án, ở
một số nơi khác đây vẫn là vấn đề khó giải quyết và ảnh hưởng đến việc thực
hiện các mục tiêu của dự án ở cấp độ quốc gia. Các đối tác đã quan tâm nhiều
hơn về sự cần thiết phải ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status