Xây dựng hệ thống thương mại di động áp dụng công nghệ Java - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Xây dựng hệ thống thương mại di động áp dụng công nghệ Java



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG .1
1.1 Giới thiệu. 1
1.2 Những đặc trưng của thương mại di động .1
1.2.1 Tính rộng khắp (Ubiquity) . 1
1.2.2 Khả năng tiếp xúc (Reachability) . 2
1.2.3 Sự định vị (Localization). 2
1.2.4 Tính cá nhân hóa (Personalization) .2
1.2.5 Tính phổ biến (Dissemination) .2
1.3 Tổng quan các công nghệ thương mại di động . 2
1.3.1 Công nghệ truyền thông (Communication Technology) . 2
1.3.2 Công nghệ trao đổi thông tin . 5
1.3.3 Công nghệ xác định vị trí. 6
1.4 Các ví dụ của thương mại di động . 6
1.5 Ưu điểm và trở ngại của thương mại di động .7
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC NỀN TẢNG JAVATM2.8
CHƯƠNG 3 NỀN TẢNG J2ME (JAVATM
2 PLATFORM MICRO EDITION). 10
3.1 Khái quát các lớp J2ME. 10
3.1.1 Máy ảo Java (hay KVM) .11
3.1.2 Tầng CLDC (Connected Limited Device Configuration) . 13
3.1.2.a CLDC – Connected Limited Device Configuration. 14
3.1.2.b Sự khác nhau giữa J2ME và J2SE. . 15
3.1.3 MIDP (Mobile Information Device Profile). 17
3.2 MIDlet . 17
3.2.1 Bộ khung MIDlet (MIDlet Skeleton) . 18
3.2.2 Chu kỳ sống của MIDlet (MIDlet lifecycle) . 19
3.2.3 Tập tin JAR. 20
3.2.4 Tập tin kê khai (manifest) và tập tin JAD. 20
3.2.5 Bộ MIDlet (MIDlet Suite) .21
3.3 Đồ họa (Graphic) . 22
3.3.1 Đồ họa mức thấp (low level) và mức cao (high level) . 22
3.3.1.a Đồ họa mức cao (High Level Graphics) (Lớp Screen). 22
3.3.1.b Đồ họa mức thấp (Lớp Canvas). 22
3.3.2 Đồ họa mức cao. 23
3.3.2.a TextBox.23
3.3.2.b Form . 23
3.3.2.c List. 24
3.3.2.d Alert . 24
3.3.3 Form và các Form Item . 24
3.3.3.a String Item .24
3.3.3.b Image Item . 24
3.3.3.c Text Field .24
3.3.3.d Date Field.24
3.3.3.e Choice Group. 24
3.3.3.f Gauge . 25
3.3.4 Ticker . 25
3.4 Lưu trữ bản ghi (Record Store). 25
3.4.1 Định dạng (Format), Thêm (Add) và Xóa (Delete) các bản ghi . 26
3.4.1.a Định dạng dữ liệu bản ghi . 27
3.4.1.b Thêm dữ bản ghi đã định dạng vào lưu trữ bản ghi . 27
3.4.1.c Xóa bản ghi .27
3.4.2 Lọc các bản ghi (Filtering Records). 27
3.4.3 Sắp xếp các bản ghi. 28
3.4.4 Liệt kê (Enumerate) các bản ghi .29
3.5 Lập trình mạng . 30
3.5.1 Khung mạng CLDC tổng quát (Generic CLDC Networking Framework) . 30
3.5.2 Các lớp giao diện kết nối (Connection Interface Class) . 31
3.5.3 Kết nối HTTP . 33
3.5.4 Ví dụ HTTP GET. 34
3.5.5 Ví dụ HTTP POST . 35
3.5.6 Triệu gọi CGI script. 36
3.5.7 HTTP Request Header.36
CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ WAP (WIRELESS APPLICATION PROTOCOL). 37
4.1 Kiến trúc WAP . 37
4.2 Mô hình lập trình WAP. 37
4.3 Chồng giao thức WAP . 38
4.4 WML . 39
4.5 J2ME và WAP. 39
CHƯƠNG 5 XML . 41
5.1 Giới thiệu về XML (eXtensible Markup Language) . 41
5.2 Cấu trúc của XML. 41
5.3 XML Schema. 43
5.4 Phân tích XML (XML Parsing) .43
5.5 Các bộ phân tích XML cho KVM.44
5.5.1 kXML . 45
5.5.2 TinyXML. 45
5.5.3 NanoXML. 45
CHƯƠNG 6 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DEMO: XEM ĐIỂM TUYỂN SINH
QUA MẠNG 46
6.1 Giới thiệu chương trình . 46
6.2 Kiến trúc chương trình . 46
6.2.1 Giao diện người dùng . 48
6.2.2 Giao diện quản trị . 49
6.2.3 Giao thức trao đổi . 50
6.3 EnrollMIDlet. 51
6.3.1 EnrollMIDlet.java. 51
6.3.2 EnrollScreen.java . 51
6.3.3 HttpPoster.java . 52
6.3.4 HttpPosterListener.java . 52
6.3.5 Các gói thư viện hỗ trợ . 52
6.4 EnrollJSP. 55
6.4.1 enrolljsp.jsp . 56
6.4.2 Các trang quản trị . 56
6.5 Cơ sở dữ liệu. 57
6.6 Chạy ứng dụng với Tomcat và J2ME Wireless Toolkit . 58
6.6.1 Yêu cầu . 58
6.6.2 Tạo ODBC. 58
6.6.3 Chạy Web Server . 58
6.6.4 Chạy J2ME Wireless Toolkit . 59
6.6.5 Chạy ứng dụng với các trình mô phỏng khác. 59
CHƯƠNG 7 TỔNG KẾT VÀ NHẬN XÉT. 62
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT . 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 65



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g có JNI (JavaNative
Interface Support) do đó bạn không thể truy xuất các chương trình khác được viết bằng
ngôn ngữ của thiết bị (như C hay C++). Tuyến đoạn (thread) được cho phép nhưng không
có các nhóm tuyến đoạn (thread group) và các daemon thread.
CLDC định nghĩa một mô hình an toàn, bảo mật được thiết kế để bảo vệ thiết bị di
động, KVM, và các ứng dụng khác khỏi các mã phá hoại. Hai bộ phận được định nghĩa
bởi CLDC này là bộ tiền kiểm tra và mô hình sandbox.
Hình sau biểu diễn cách mà bộ tiền kiểm tra và bộ kiểm tra làm việc với nhau để kiểm
tra mã chương trình Java trước khi chuyển nó cho KVM.
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 16
Hình 8. Bộ tiền kiểm tra
Như đã đề cập trước đây, các tập tin lớp được gán nhãn bằng một thuộc tính trên máy
trạm của nhà phát triển. Thuộc tính này sau đó được kiểm tra bởi bộ tiền kiểm tra trước
khi mã chương trình được giao cho KVM hay bộ biên dịch mã bytecode.
Một bộ phận khác của bảo mật trong CLDC là mô hình sandbox.
Hình sau biểu diễn khái niệm mô hình sandbox:
Hình 9. Mô hình Sandbox
Hình trên cho thấy ứng dụng J2ME đặt trong một sandbox có nghĩa là nó bị giới hạn
truy xuất đến tài nguyên của thiết bị và không được truy xuất đến Máy ảo Java hay bộ
nạp chương trình. Ứng dụng được truy xuất đến các API của CLDC và MIDP. Ứng dụng
được truy xuất tài nguyên của thiết bị di động (các cổng, âm thanh, bộ rung, các báo
hiệu,…) chỉ khi nhà sản xuất điện thoại di động cung cấp các API tương ứng. Tuy nhiên,
các API này không phải là một phần của J2ME.
Thế hệ kế tiếp của CLDC là đặc tả JSR - 139 và được gọi là CLDC thế hệ kế tiếp
(Next Generation). Nó sẽ nhắm đến các vấn đề như nâng cao việc quản lý lỗi và có thể
phép toán số thực.
Hello.class Bộ tiền kiểm tra Hello.class
Bộ kiểm tra
Bộ biên dịch mã
bytecode Java
Trạm phát triển
Thiết bị đích
Download về thiết bị
Tài nguyên
thiết bị
Các CLDC
API
Các MIDP
API
Chương trình
ứng dụng
Java
API
API
API
Class
Loader
Hệ thống
JVM
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 17
3.1.3 MIDP (Mobile Information Device Profile)
Tầng J2ME cao nhất là tầng hiện trạng và mục đích của nó là định nghĩa các API cho
các thiết bị di động. Một thiết bị di động có thể hỗ trợ nhiều hiện trạng. Một hiện trạng có
thể áp đặt thêm các giới hạn trên các loại thiết bị di động (như nhiều bộ nhớ hơn hay độ
phân giải màn hình cao hơn). Hiện trạng là tập các API hữu dụng hơn cho các ứng công cụ
thể. Lập trình viên có thể viết một ứng dụng cho một hiện trạng cụ thể và không cần quan
tâm đến nó chạy trên thiết bị nào.
Hiện tại hiện trạng được công bố là MIDP (Mobile Information Profile) với đặc tả JSR
- 37. Có 22 công ty là thành viên của nhóm chuyên gia tạo ra chuẩn MIDP.
MIDP cung cấp các API cho phép thay đổi trạng thái chu kỳ sống ứng dụng, đồ họa
(mức cao và mức thấp), tuyến đoạn, timer, lưu trữ bền vững (persistent storage), và mạng.
Nó không định nghĩa cách mà ứng dụng được nạp trong thiết bị di động. Đó là trách
nhiệm của nhà sản xuất. Nó cũng không định nghĩa bất kỳ loại mô hình bảo mật end-to-
end nào, vốn cần thiết cho ứng dụng kinh doanh nhận số thẻ tín dụng của người dùng. Nó
cũng không bắt buộc nhà sản xuất cách mà lớp MIDP được thực hiện.
3.2 MIDlet
Các ứng dụng J2ME được gọi là MIDlet (Mobile Information Device applet).
Hình 10. MIDlet
Thông báo import dùng để truy xuất các lớp của CLDC và MIDP.
Lớp chính của ứng dụng được định nghĩa là lớp mở rộng lớp MIDlet của MIDP. Có thể
chỉ có một lớp trong ứng dụng mở rộng lớp này. Lớp MIDlet được trình quản lý ứng dụng
trên điện thoại di động dùng để khởi động, dừng, và tạm dừng MIDlet (ví dụ, trong trường
hợp có cuộc gọi đến).
CLDC
import javax.microedition.midlet.*
import java.lang.Math.*
public class HelloWorld extends MIDlet
MIDP
Ứng dụng MIDP
• Được gọi là MIDlet
• Phải mở rộng lớp MIDlet
HelloWorld.java
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 18
3.2.1 Bộ khung MIDlet (MIDlet Skeleton)
Một MIDlet là một lớp Java mở rộng (extend) của lớp trừu tượng
java.microedition.midlet.MIDlet và thực thi (implement) các cách
startApp(), pauseApp(), và destroyApp().
Hình sau biểu diễn bộ khung yêu cầu tối thiểu cho một ứng dụng MIDlet
Hình 11. Bộ khung MIDlet
1) Phát biểu import
Các phát biểu import được dùng để include các lớp cần thiết từ các thư viện CLDC
và MIDP.
2) Phần chính của MIDlet
MIDlet được định nghĩa như một lớp mở rộng lớp MIDlet. Trong ví dụ này
MIDletExample là bắt đầu của ứng dụng.
3) Hàm tạo (Constructor)
Hàm tạo chỉ được thực thi một lần khi MIDlet được khởi tạo lần đầu tiên. Hàm tạo sẽ
không được gọi lại trừ phi MIDlet thoát và sau đó khởi động lại.
4) startApp()
cách startApp() được gọi bởi bộ quản lý ứng dụng khi MIDlet được khởi
tạo, và mỗi khi MIDlet trở về từ trạng thái tạm dừng. Nói chung, các biến toàn cục sẽ
được khởi tạo lại trừ hàm tạo bởi vì các biến đã được giải phóng trong hàm pauseApp().
Nếu không thì chúng sẽ không được khởi tạo lại bởi ứng dụng.
5) pauseApp()
cách pauseApp() được gọi bởi bộ quản lý ứng dụng mỗi khi ứng dụng cần
được tạm dừng (ví dụ, trong trường hợp có cuộc gọi hay tin nhắn đến). Cách thích hợp để
sử dụng pauseApp() là giải phóng tài nguyên và các biến để dành cho các chức năng
khác trong điện thoại trong khi MIDlet được tạm dừng. Cần chú ý rằng khi nhận cuộc gọi
đến hệ điều hành trên điện thoại di động có thể dừng KVM thay vì dừng MIDlet. Việc
này không được đề cập trong MIDP mà đó là do nhà sản xuất quyết định sẽ chọn cách
nào.
6) destroyApp()
import javax.microedition.midlet.*;
public class MIDletExample extends MIDlet
{
public MIDletExample() {}
public void startApp() {}
public void pauseApp() {}
public void destroyApp(boolean unconditional) {}
}
1
2
3
4
5
6
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 19
cách destroyApp() được gọi khi thoát MIDlet. (ví dụ khi nhấn nút exit trong
ứng dụng). Nó chỉ đơn thuần là thoát MIDlet. Nó không thật sự xóa ứng dụng khỏi điện
thoại di động. cách destroyApp() chỉ nhận một tham số Boolean. Nếu tham số
này là true, MIDlet được tắt vô điều kiện. Nếu tham số là false, MIDlet có thêm tùy chọn
từ chối thoát bằng cách ném ra một ngoại lệ MIDletStateChangeException.
Tóm tắt các trạng thái khác nhau của MIDlet:
Tạo (Created) Ư Hàm tạo MIDletExample() được gọi một một lần
Hoạt động (Active) Ư cách startApp() được gọi khi chương trình bắt đầu
hay sau khi tạm dừng
Tạm dừng (Paused) Ư cách pauseApp() được gọi. Có thể nhận các sự kiện
timer.
Hủy (Destroyed) Ư cách destroy() được gọi.
3.2.2 Chu kỳ sống của MIDlet (MIDlet lifecycle)
Sơ đồ sau biểu diễn chu kỳ sống của MIDlet
Hình 12. Chu kỳ sống của MIDlet
Khi người dùng yêu cầu khởi động ứng dụng MIDlet, bộ quản lý ứng dụng sẽ thực thi
MIDlet (thông qua lớp MIDlet). Khi ứng dụng thực thi, nó sẽ được xem là đang ở trạng
thái ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status