Chuyên đề Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC - pdf 16

Download miễn phí Chuyên đề Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC



 
MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU. 2
1.Đặc điểm kinh doanh 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2
1.2 Lĩnh vực kinh doanh 5
1.3 Mối quan hệ của CMC với các đối tác nước ngoài 5
2.Đặc điểm công tác kế toán 5
2.1 Hình thức kế toán trong công ty 5
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty 6
2.3 Chế độ kế toán 6
2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 7
2.4.1 Thứ nhất là tập quán thương mại qui định điều kiện thương mại. 7
2.4.2 Thứ hai là cách thanh toán 9
2.4.3 Thủ tục tiến hành xuất, nhập khẩu 10
2.4.3.1 Thủ tục tiến hành xuất khẩu trực tiếp, cách thanh toán L/C 10
2.4.3.2 Thủ tục tiến hành nhập khẩu trực tiếp, cách thanh toán L/C 11
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC 12
I. Kế toán nhập khẩu 12
A. Giai đoạn 1:Chuẩn bị 12
1.Chứng từ sử dụng 13
2.Tài khoản sử dụng 17
2.1.Tài khoản 331 17
2.2.Tài khoản 144 17
2.3.Tài khoản 341 17
2.4. Tài khoản 007 18
3.Phương pháp hạch toán 18
3.1 Bút toán đặt cọc 18
3.2 Bút toán mở L/C 19
B.Giai đoạn 2 : Thanh toán và nhận hàng 20
1.Chứng từ sử dụng 20
1.1. Phiếu kế toán :như đã trình bày ở giai đoạn 1 20
1.2. Hóa đơn thương mại(commercial invoice) 20
1.3 Tờ khai hải quan 22
1.4 Các chứng từ khác 24
2.Tài khoản sử dụng 27
2.1.Tài khoản 241-2411 27
2.2.Tài khoản 133 -1332 27
2.3.Tài khoản 33312 28
2.4.Tài khoản 3333 28
2.5.Tài khoản 515 28
2.6 Tài khoản 635 28
3.Phương pháp hạch toán 29
3.1.Bút toán hạch toán giá trị hàng nhập khẩu theo tỉ giá thực tế - căn cứ hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn 29
3.2.Bút toán hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu-căn cứ tờ khai hải quan nhập khẩu 29
3.3.Bút toán hạch toán hàng hóa dịch vụ đi kèm-căn cứ hóa đơn thương mại 29
3.4.Bút toán thanh toán 30
II.Kế toán xuất khẩu tại công ty CMC 31
1.Các chứng từ sử dụng hạch toán 31
1.1.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu 32
1.2.Hóa đơn thương mại 33
2.Tài khoản sử dụng 34
3.Phương pháp hạch toán 37
3.1.Bút toán thuế xuất khẩu 37
3.2 Bút toán nộp thuế 38
3.3.Bút toán doanh thu 38
3.4.Bút toán chi phí bán hàng 39
3.5.Bút toán thanh toán với người mua 41
III Sổ sách và báo cáo kế toán 41
1.Sổ sách kế toán 41
1.1.Qui trình luân chuyển 41
1.2.Phương pháp lập các sổ kế toán 44
1.2.1.Nhật kí chung 44
1.2.2.Sổ cái cho hình thức nhật kí chung 45
2.Cách lập các báo cáo kế toán 47
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN 49
1.Những thuận lợi trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty 49
2.Những hạn chế trong kế toán xuất nhập khẩu tại công ty 50
3.Giải pháp cùng hoàn thiện công tác kế toán xuất nhập khẩu 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i hạn kì trước chuyển
sang chưa tới hạn trả
phát sinh: số đã trả;chênh lệch tỉ giá giảm phát sinh:số phải trả;chênh lệch tỉ giá
do đánh giá lại cuối năm tài chính tăng do đánh giá lại cuối năm tài chính
số dư cuối kì:vay dài hạn chưa tới hạn trả
2.4. Tài khoản 007 - ngoại tệ các loại(chi tiết loại ngoại tệ,quỹ hay ngân hàng,ngân hàng nào)
Tài khoản 007
Số dư: số ngoại tệ còn lại
của doanh nghiệp
phát sinh: số ngoại tệ thu phát sinh:số ngoại tệ xuất
vào(nguyên tệ) ra(nguyên tệ)
Số dư: số ngoại tệ còn lại
của doanh nghiệp
3.Phương pháp hạch toán
3.1 Bút toán đặt cọc
Đặt cọc giống như sự đảm bảo thực hiện hợp đồng đã kí của người mua đối với người bán.việc đặt cọc thường thực hiện khi 2 bên mua và bán chưa có sự tin tưởng nhau đầy đủ nên việc đặt cọc là sự đảm bảo cần thiết của bên mua với bên bán.
Có trường hợp bên bán phải mua bảo lãnh thực hiện hợp đồng của một tổ chức có uy tín mà cả hai bên biết đến .
Hợp đồng ngoại thương giữa CMC và công ty Diethelm Thái Lan có qui định bên mua phải đặt cọc số tiền trị giá 30% tổng giá trị hợp đồng ,bên bán phải làm nghĩa vụ mua bảo lãnh bán hàng trị giá 10% tổng giá trị hợp đồng.
Vì CMC sử dụng tiền vay ngân hàng cho dự án tòa nhà tri thức ,kể cả tiền đặt cọc, ngân hàng thực hiện chuyển tiền CMC vay sang tài khoản người bán tại ngân hàng phục vụ người bán .Đồng thời trên tk của CMC mở tại ngân hàng phục vụ mình có bút toán ghi nợ ,có đồng thời,cùng số tiền.
Trên phần mềm kế toán ,chọn phần hành kế toán tổng hợp ,chọn cập nhật số liệu,chọn phiếu kế toán.
Căn cứ khế ước vay nợ giữa công ty và ngân hàng cho vay và hợp đồng ngoại thương để vào phiếu kế toán nghiệp vụ đặt cọc.
Những dòng trên cùng là thông tin về ngày tháng lập và hoàn thành phiếu kế toán, diễn giải nội dung kinh tế ,cập nhật tỉ giá hối đoái:loại ngoại tệ đem đi đặt cọc tại ngày ngân hàng ngân hàng gửi giấy báo nợ số tiền đem đặt cọc.
Nội dung chính :
Dòng 1 là tài khoản 331(chi tiết) ,chọn mã khách và tên khách hàng trong nghiệp vụ, cột phát sinh nợ ngoại tệ là số tiền tính bằng ngoại tệ ,cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền bằng số tiền cột phát sinh nợ ngoại tệ * tỉ giá hối đoái trên.
Dòng 2 là tài khoản 341,cột phát sinh có bằng ngoại tệ và VNĐ là số tiền đúng bằng ở dòng 1.
Nếu có sự chênh lệch ngày giữa ngày ngân hàng gửi tiền vào tài khoản ngân hàng cho công ty vay và ngày ngân hàng chuyển khoản đem đặt cọc thì có chênh lệch tỉ giá hối đoái, lúc này có sự xuất hiện của tài khoản 635/515.
3.2 Bút toán mở L/C
Mở L/C là 1 thao tác của cách thanh toán tín dụng chứng từ.
cách thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó ,một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng ) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng ) hay chấp nhận hối phiếu do người thứ ba kí phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp những qui định đề ra trong thư tín dụng.
L/C không hủy ngang là cách thanh toán phổ biến nhất hiện nay vì độ an toàn cao của nó với cả bên mua và bên bán trong kinh doanh ngoại thương.
Mở L/C là trách nhiệm của người mua hàng nếu cả 2 bên lựa chọn cách thanh toán này theo thỏa thuận .Các công việc cần thiết của việc mở 1 thư tín dụng.
Nhà nhập khẩu làm giấy đề nghị mở L/C và nộp vào ngân hàng các giấy tờ cần thiết ,thực hiện kí quỹ theo yêu cầu để ngân hàng phát hành L/C cho người xuất khẩu hưởng lợi .
Trên phần mềm Fast,đăng nhập, vào phần hành kế toán tổng hợp – cập nhật số liệu -chọn phiếu kế toán
Căn cứ giấy đề nghị mở L/C và hợp đồng ngoại thương đã kí; L/C đã mở lập phiếu kế toán phản ánh nghiệp vụ mở L/C.
Những dòng trên cùng là thông tin về ngày tháng lập và hoàn thành phiếu kế toán, diễn giải nội dung kinh tế ,cập nhật tỉ giá hối đoái của ngoại tệ đem mở L/C của ngày L/C được mở.
Nội dung chính :
Dòng 1 là tài khoản 144(chi tiết L/C nào) ,cột phát sinh nợ ngoại tệ là số tiền đem mở, ví dụ 602308 $ (dự án CMC tower);cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền bằng giá trị cột phát sinh nợ ngoại tệ* tỉ giá ngoại tệ trên.
Dòng 2 là tài khoản 341 cột phát sinh có bằng ngoại tệ và VNĐ là số tiền đúng bằng ở dòng 1.
Phản ánh chênh lệch tỉ giá (nếu có)
B.Giai đoạn 2 : Thanh toán và nhận hàng
1.Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán.
Tờ khai hải quan.
Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
Hóa đơn thương mại (commercial invoice).
Vận đơn đường biển (ocean bill of ladding).
Các chứng từ khác đi kèm:bản kê chi tiết hàng hóa (packing list).
Chứng nhận chất lượng và số lượng (certificate of quanlity and quan tity).
Chứng nhận nguồn gốc (certificate of origin).
Chứng thư bảo hiểm ( insuarance of policy).
1.1. Phiếu kế toán :như đã trình bày ở giai đoạn 1
1.2. Hóa đơn thương mại(commercial invoice)
Là chúng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
Hóa đơn có những tác dụng sau:
Nó là trung tâm của bộ chứng từ thanh toán .Trong trường hợp bộ chứng từ có hối phiếu kèm theo ,qua hóa đơn người mua có thể kiểm tra lệnh đòi tiền trong hối phiếu ,khi không có hối phiếu ,hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.
Trong khai báo hải quan,hóa đơn nói lên giá trị của hàng hóa và là bằng chứng của việc mua bán ,trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát ,quản lí và tính tiền thuế.
Hóa đơn cung cấp những chi tiết về hàng hóa cần thiết cho việc thống kê ,đối chiếu hàng hóa với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Do đó trong tờ hóa đơn phải nêu được :đặc điểm của hàng hóa ,đơn giá,tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng ,cách thanh toán ,phương tiện vận tải …
Hóa đơn thường được lập làm nhiều bản ,để dùng trong nhiều việc khác nhau:gửi ngân hàng đòi tiền,trình công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm,cho hải quan tính thuế,…
Theo hóa đơn thương mại số HKG 0703A-09-EPG ngày 28/3/2009 của công ty Diethelm
Ý nghĩa về mặt hạch toán :
Trên hóa đơn thương mại thể hiện
Người cung cấp hàng hóa(người đòi tiền) là công ty Diethelm địa chỉ tầng 38 tòa nhà trung tâm Lippo ,89 Queensway, Hong Kong.
Lô hàng đã mua gồm :
3 tổ máy phát điện hiệu Cummins model C1675D5A
Đơn giá:261000,00 usd.
Tổng giá trị:783000,00 usd.
Tổng số tiền phải trả cho lô hàng là 783000,00 usd.
Theo hóa đơn thương mại số HKG 0703B-09-EPG ngày 28/3/2009 của công ty Diethelm
1.3 Tờ khai hải quan
Tờ khai hải quan là một trong những thủ tục quan trọng nhất để hàng hóa được thông quan, thể hiện sự kiểm soát của nhà nước đối với các mặt hàng ra vào biên giới, thể hiện sự chấp hành nghĩa vụ thuế của tổ chức ,cá nhân xuất nhập khẩu với Nhà nước.
Thời gian và địa điểm làm tờ khai hải quan :
Theo điều 18 của luật hải quan và nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ q...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status