Giáo trình Autocad 3D căn bản - pdf 17

Download miễn phí Giáo trình Autocad 3D căn bản
ĐẶC TÍNH VỊ TRÍ
(Placed Features)

Nội dung:
1. Tạo đặc tính lỗ (Amhole).
2. Tạo đặc tính bo tròn, góc lượn (Amfillet).
3. Tạo đặc tính cạnh vát (Amchamfer).
4. Tạo đặc tính vỏ (Amsell).
5. Tạo đặc tính quét (Amsweep).
6. Tạo đặc tính vuốt (Amloft).
7. Tạo đặc tính mặt chia (Amfacesplit).
8. Tạo đặc tính Pattern (Ampattern).
9. Kết hợp các chi tiết (Amcombine).
10. Cắt solid bằng mặt cong (Amsurfcut).
Chương 1

TẠO PHÁC THẢO THAM SỐ
Nội dung:
1- Khái niệm về phác thảo tham số.
2- Tạo phác thảo biên dạng phẳng.
3- Tạo phác thảo đường dẫn.
4- Tạo phác thảo đường cắt.
5- Tạo phác thảo đường chia.
6- Tạo phác thảo đường đứt.
7- Các lệnh hiệu chỉnh biên dạng.
8- Các biến hệ thống liên quan.

I. Khái niệm về phác thảo
Tạo phác thảo chi tiết là tạo các phác thảo hình dạng gần giống với hình dạng chi tiết. Phác thảo biên dạng là một phần thiết kế cơ bản, xác định kích thước và hình dạng đặc trưng gần đúng của chi tiết, được tạo ra từ các lệnh vẽ hình học cơ bản của AutoCAD như: Line, Arc, Pline, Rectangle...Các phác thảo biên dạng gần đúng này gọi là phác thảo thô, các đường bao ngoài được tạo từ các đối tượng hình học 2D. Sau đó ứng dụng các lệnh của Mechanical để biến đổi một phác thảo hoàn chỉnh. Hệ thống sẽ nối các điểm cuối và thêm các ràng buộc 2D để làm cho các đường thẳng đứng hay nằm ngang theo khoảng dung sai đã định. Sau khi phác thảo sơ bộ thì gán các ràng buộc kích thước làm cho các đối tượng hình học quan hệ với nhau chặt chẽ hơn.
Sau khi tạo phác thảo xong hình dạng thô để biểu diễn các đặc điểm của chi tiết, ta tinh chỉnh phác thảo bằng cách xác định bao nhiêu ràng buộc, kích thước phải được gán vào đối tượng phác thảo và các quan hệ hình học giữa chúng. Khi tinh chỉnh phác thảo xong ta có thể tạo các biên dạng tham số, đường cắt, đường chia hay đường cắt đứt từ phác thảo này.

II. Thiết lập chế độ phác thảo biên dạng (Amoptions).
Trước khi thực hiện vẽ phác thảo biên dạng ta cần thiết lập chế độ phác thảo biên dạng bằng các cách sau.
*) Command: Amoptions 
*) Từ Menu Assist > Mechanical Options..>
*) Chọn biểu tượng
Ta chọn trang Part trong hộp thoại sau:



Hình 1. Hộp thoại Mechanical Optins

Các lựa chọn
Sketch setting:
- Apply Constraint Rules: Gán kích cỡ ràng buộc như kích cỡ pickbox, dung sai góc.
- Assume Rough Sketch: Gán ràng buộc phương thẳng đứng và phương nằm ngang tới phác thảo.
- Angule Tolerance: Thiết lập dung sai góc của phân đoạn thẳng theo phương đứng và theo phương ngang. Nếu góc của đường thẳng theo phương đứng hay phương ngang lớn hơn giá trị thiết lập thì khi thực hiện lệnh Amprofile sẽ không tác động đến chúng.
- Apply to linetype: Chọn dạng đường (linetype) để gán ràng buộc. Đối tượng vẽ nào khác với dạng đường này sẽ bị bỏ qua khi phác thảo được ràng buộc, chú ý tên của dạng đường phải viết hoa, mặc định là CON*.
- Constrain size: Xác định kích cỡ của ký hiệu ràng buộc hiển thị khi dùng các lệnh: Amshowcon, Amddcon hay Amdelcon, để xem các ràng buộc.
- Naming Prefix: Xác định tiền tố được thêm vào tên của mỗi chi tiết mới hay vật thể công cụ (toolbody) khi nó được tạo.
- Suppressed Dimesions and DOFs: Xác định màu gán cho ký hiệu bậc tự do và ký hiệu kích thước.
- Saved File Format: Giảm kích thước file khi bản vẽ được lưu.

III. Tạo phác thảo biên dạng.
Phác thảo biên dạng là phác thảo đường bao ngoài của chi tiết. (Thuật ngữ đặc tính “Feature” sử dụng ở đây có nghĩa là các phương pháp và công cụ để tạo mô hình). Đặc tính gồm 3 loại chủ yếu: đặc tính tạo hình, đặc tính làm việc, đặc tính vị trí.
*) Đặc tính tạo hình gồm: Quét thẳng góc (Extrude), xoay (Revolve), quét (Sweep), vuốt (Loft), uốn (Blend), gân (Rib), mặt chia (Face Split).
*) Đặc tính làm việc bao gồm: Điểm làm việc (Work Point), Trục làm việc (Work Axis), Mặt phẳng làm việc (Work Plane).
*) Đặc tính vị trí gồm: lỗ (Hole), ren (Thread), bo tròn cạnh (Fillet), vát cạnh (Chamfer), vát mặt (Face Draft), vỏ (Sell), cắt mặt (Surface Cut), sắp xếp (Rectangle Pattern, Polar Pattern, Axial Pattern), kết nối (Combine), chia chi tiết (Part Pattern).

Chú ý rằng: Các biên dạng được thực hiện bằng các lệnh tạo hình thông thường có hình dạng gần đúng của biên dạng chi tiết, do vậy khi tạo phác thảo biên dạng phải tỉ lệ tương đối với kích thước của mô hình thiết kế. Nếu biên dạng mô hình quá lớn thì ta định lại tỉ lệ hợp lý bằng Zoom (All).

III.1. Tạo biên dạng chứa nhiều đối tượng (Amprofile).
Lệnh Amprofile dùng để tạo biên dạng chứa nhiều đối tượng. có thể tạo biên dạng kín hay hở.
Thực hiện 1 trong 3 cách sau:
*) Command: Amprofile  (gõ tắt PP)
*) Từ Menu Part > Sketch Solving> Profile.
*) Chọn biểu tượng:
Dòng nhắc tiếp theo:
Select objects for sketch: (chọn phân đoạn cần phác thảo)
Select objects for sketch: ( chọn tiếp hay bấm enter kết thúc)

III.2. Tạo biên dạng chứa một đối tượng (Amdt_1profile).
Lệnh Amdt_1profile dùng để tạo biên dạng từ đối tượng đơn như đoạn thẳng, đường pline, cung tròn, đường tròn...
Thực hiện 1 trong 3 cách sau:
*) Command: Am_1profile 




kvuJz70zobFuuD3

Xem thêm
Giáo trình hướng dẫn học AutoCad 2007 / 2010 (Tiếng Việt)
CD giáo trình AutoCAD 2010 toàn tập SSDG [MF]
Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
Giáo trình Autocad 3D căn bản

Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status