Thiết kế mô hình khối led 3D - pdf 17

Download miễn phí Đồ án Thiết kế mô hình khối led 3D



Mục Lục
Lời nói đầu : 3
Phần một: Cơ sở lý thuyết.
I: Giới thiệu về bộ vi điều khiển 8051(89S52): . . .4
1: Đặc điểm của IC vi điều khiển: . .4
2: Cấu trúc bên trong của 8051(89S52) . .4
3: Các Port của 89S52.6
a: Port 0 (P0.0-P0.7) 6
b: Port 1 (P1.0-P1.7) 6
c: Port 2 (P2.0-P2.7) 6
d: Port 3 (P3.0-P3.7) 6
4: Nghiên cứu tổng thể về vi điều khiển . 7
4.1: Hoạt động định thời: 8
4.2: Cổng nối tiếp: 8
4.2: Ngắt và xử lý ngắt: 8
II: Giới thiệu về 74HC595: 9
1: Cấu tạo và hoạt động của 74HC595: 9
III: Giới thiệu về khối led 3D cube 5x5x5 9
1: Cấu tạo và hoạt động: 9
Phần hai :Nội dung thiết kế sản phẩm .10
1: Sơ đồ nguyên lý: 10
2: Nguyên lý hoạt động: 11
3: Thuật toán: 12
4: Code lập trình: 12
Phần ba: Ứng dụng và hướng phát triển .20
1: Hướng phát triển: 20
2: Ứng dụng thực tế: 20
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iáo viên hướng dẫn:
Vũ Thị Thu Hương
Sinh viên thực hiện:
1.Lê Đức Hệ
2.Nguyễn Đình Tới
3.Mai Ngọc Khôi
Mục Lục
Lời nói đầu : 3
Phần một: Cơ sở lý thuyết.
I: Giới thiệu về bộ vi điều khiển 8051(89S52):….………………………. .4
1: Đặc điểm của IC vi điều khiển:…………………………….……………..4
2: Cấu trúc bên trong của 8051(89S52)………………………..…………….4
3: Các Port của 89S52.......................................................................................6
a: Port 0 (P0.0-P0.7) 6
b: Port 1 (P1.0-P1.7) 6
c: Port 2 (P2.0-P2.7) 6
d: Port 3 (P3.0-P3.7) 6
4: Nghiên cứu tổng thể về vi điều khiển…………………………….……… 7
4.1: Hoạt động định thời: 8
4.2: Cổng nối tiếp: 8
4.2: Ngắt và xử lý ngắt: 8
II: Giới thiệu về 74HC595: 9
1: Cấu tạo và hoạt động của 74HC595: 9
III: Giới thiệu về khối led 3D cube 5x5x5 9
1: Cấu tạo và hoạt động: 9
Phần hai :Nội dung thiết kế sản phẩm…………………………………….10
1: Sơ đồ nguyên lý: 10
2: Nguyên lý hoạt động: 11
3: Thuật toán: 12
4: Code lập trình: 12
Phần ba: Ứng dụng và hướng phát triển…………………………………..20
1: Hướng phát triển: 20
2: Ứng dụng thực tế: 20
LỜI NÓI ĐẦU
Bộ vi điều khiển viết tắt là Micro-controller, là mạch tích hợp trên một chíp có thể lập trình được, dùng để điều khiển hoạt động của hệ thống. Bộ vi điều khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, đo lường thời gian và tiến hành đọc mở một cơ cấu nào đó.
Người lập trình có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ để lập trình cho vi điều khiển; Nhưng thường sử dụng hai ngôn ngữ chính để lập trình đó là : Ngôn ngữ lập trình C và ngôn ngữ lập trình Assembly (lập trình trên phần cứng của máy tính).
Sau khi lập trình xong phần trình dịch được nạp vào IC và dùng IC này để điều khiển các hệ thống theo yêu cầu đề ra:
Hiện nay vi điều khiển rất phát triển, nó được ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực như: Sản xuất công nghiệp, tự động hoá và rất nhiều lĩnh vực khác. So với kỹ thuật số thì vi điều khiển nhỏ gọn hơn rất nhiều do nó được tích hợp lại và được lập trình để điều khiển.
Với đề tài : Thiết kế khối led 3D cube dạng 5x5x5 chúng em muốn viết lên một số ứng dụng của IC này đồng thời thể hiện những kiến thức mình đã học được. Có thể trong quá trình thiết kế và ứng dụng có nhiều vấn đề có thể chưa được như mong muốn, chúng em mong được sự nhận xét chỉ bảo của các thầy để chúng em có thể hoàn thành tốt hơn những đồ án về sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thu Hương
Sinh viên thực hiên : Lê Đức Hệ
Nguyễn Đình Tới
Mai Ngọc Khôi
PHẦN MỘT
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I: Giới thiệu sơ lược về bộ vi điều khiển 8051(89S52):
1: IC vi điều khiển thuộc họ MCS51 có các đặc điểm sau:
4 kbyte ROM
128 byte RAM
4 port I/O 8 bit
2 bộ định thời
1 cổng nối tiếp
6 nguồn ngắt
Nhưng thực tế hiện nay ta hay sử dụng 8052 (89S52) cũng là một thành viên họ 8051 . 8052 có tất cả các đặc tính của 8051 ngoài ra còn có thêm 4 kbyte ROM, 128 byte RAM và một bộ định thời nữa.
Vi điều khiển 8051
2: Cấu trúc bên trong IC8051:
Phần chính của vi điều khiển 8051 là bộ vi xử lý trung tâm ( CPU: central processing unit).
Đơn vị xử lý trung tâm nhận trực tiếp xung từ bộ dao động, ngoài ra còn có khả năng đưa một tín hiệu giữ nhịp từ bên ngoài.
Chương trình đang chạy có thể dừng lại nhờ một khối điều khiển ngắt ở bên trong. Các nguồn ngắt có thể là : Các biến cố ở bên ngoài, sự tràn của bộ đếm định thời hay cũng có thể là giao diện nối tiếp.
Ba bộ định thời 16bit hoạt động như một bộ đếm.
Các cổng Port0, Port1, Port2, Port3. Sử dụng vào mục đích điều khiển và xuất nhập tín hiệu. Ở cổng Port3 có thêm các đường dẫn điều khiển dùng để trao đổi với bộ nhớ bên ngoài, hay để đầu nối giao diện nối tiếp, cũng như các đường ngắt dẫn ở bên ngoài.
Sơ đồ khối 89S52.
Giao diện nối tiếp có chứa một bộ truyền và một bộ nhận không đồng bộ, làm việc độc lập với nhau. Tốc độ truyền qua cổng nối tiếp có thể đặt trong dải rộng và được ấn định bằng một bộ định thời.
Trong vi điều khiển 8051 có hai thành phần quan trọng khác đó là bộ nhớ và các thanh ghi:
Bộ nhớ gồm có bộ nhớ RAM và bộ nhớ ROM dùng để lưư trữ dữ liệu và mã lệnh.
Các thanh ghi sử dụng để lưư trữ thông tin trong quá trình xử lý. Khi CPU làm việc nó thay đổi nội dung các thanh ghi.
3: Các Port của 89S52:
a :Port0 (P0.0-P0.7):
Port 0 gồm 8 chân, ngoài chức năng xuất nhập, Port 0 còn là bus đa hợp dữ liệu và địa chỉ (AD0-AD7), chức năng này sẽ được sử dụng khi 8051 giao tiếp với thíêt bị ngoài có các kiến trúc bus như mạch nhớ, mạch PIO…
Cấu trúc của các chân trên Port 0.
b :Port1 (P1.0-P1.7):
Đối với 8051, chức năng duy nhất của Port 1 là chức năng xuất nhập, cũng như các Port khác Port 1 có thể xuất nhập theo bit hay theo byte.
Hình 4: Cấu trúc của các chân trên Port 1 và Port3.
c :Port2 (P2.0-P2.7):
Port 2 là một Port công dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hay là byte cao cua Bus địa chỉ với các thiết kế dùng bộ nhớ mở rộng
Hình 5 : Cấu trúc các chân trên Port 2
d :Port3 (P3.0-P3.7):
Mỗi chân trên Port 3 ngoài chức năng xuất nhập còn có một chức năng riêng, cụ thể như sau :
Port
Tên
Chức năng chuyển đổi
P3.0
RXD
Dữ liệu nhận cho Port nối tiếp
P3.1
TXD
Dữ liệu phát cho Port nối tiếp
P3.2
INT0
Ngắt 0 bên ngoài
P3.3
INT1
Ngắt 1 bên ngoài
P3.4
T0
Ngõ vào của Timer/Counter 0
P3.5
T1
Ngõ vào của Timer/Counter 1
P3.6
WR
Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
P3.7
RD
Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài
4 : Nghiên cứu tổng thể về vi điều khiển :
Nhìn tổng thể chúng ta có thể tìn hiểu về vi điều khiển trong 3 mảng vấn đề chính là: Các bộ định thời Timer, Port nối tiếp và Ngắt.
4.1: Hoạt động định thời :
Các thanh ghi:
Timer 0 và Timer 1 : Thanh ghi chế độ định thời (TMOD)
Thanh ghi điều khiển Timer ( TCON)
Các thanh ghi chứa giá trị của các bộ định thời.
Timer 2 : Thanh ghi T2CON.
Thanh ghi T2MOD
Thanh ghi TH2 và TL2,RCAP2H và RCAP2L
Các chế độ hoạt động của Timer:
Timer 0 và Timer 1: Chế độ 0 : Timer 13 bit.
Chế độ 1: Timer 16 bit.
Chế độ 2 : 8 bit tự động nạp lại.
Chế độ 3 : Tách Timer
Timer 2 : Chế độ thu nhận (Captuer) : 16bit tự nạp lại
Chế độ tự nạp lại (Auto-Reload) : 16bit thu nhận
Chế độ cung cấp tốc độ Baud cho cổng nối tiếp.
4.2: Cổng nối tiếp:
Các thanh ghi cổng nối tiếp: Thanh ghi điều khiển cổng nối tiếp (SCON), thanh ghi đệm truyền nhận ở cổng nối tiếp (SBUF).
Các chế độ hoạt động: Chế độ 0 và chế độ 1, chế độ 2.
Ứng dụng truyền nhận qua cổng nối tiếp và truyền thông đa xử lý.
4.3: Ngắt và xử lý ngắt:
Thanh ghi cho phép ngắt IE ( Interrupt Enable).
Thanh ghi ưu tiên ngắt IP.
Các vector ngắt và số hiệu ngắt.
Ngắt
Cờ
Địa chỉ vector
Số hiệu
Reset hệ thống
RST
0000H
Bên ngoài 0
IE0
0003H
0
Timer 0
TF0
000BH
1
Bên ngoài 1
IE1
0013H
2
Timer 1
TF1
001BH
3
Port nối tiếp
TI hay RI
0023H
4
Timer 2
TX2 hay EXF2
002BH
5
89S52 có 6 nguồn ngắt:Ngăt ngoài INT0.
Ngắt ngoài INT1.
Ngắt do bộ Timer 0.
Ngắ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status