Một số biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty bê tông và xây dựng Vĩnh Tuy - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty bê tông và xây dựng Vĩnh Tuy



 
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1
I. TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1
1. Khái niệm 1
1.1. Tiêu thụ sản phẩm được hiểu theo nghĩa hẹp 1
1.2. Tiếp cận tiêu thụ sản phẩm với tư cách là một khâu của quá trình sản xuất kinh doanh 2
1.3. Tiếp cận tiêu thụ sản phẩm với tư cách là một quá trình 2
2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm 3
2.1. Đối với doanh nghiệp 3
2.2. Đối với xã hội 4
II. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 4
1. Nghiên cứu thị trường 4
1.1. Nội dung của nghiên cứu thị trường 5
1.2. Phương pháp nghiên cứu thị trường 6
2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 7
2.1. Nội dung của kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 7
2.2. Trình tự, căn cứ và phương pháp xây dựng kế hoạch 8
2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 9
3. Lựu chọn kênh phân phối 9
3.1. Căn cứ để lựa chọn kênh tiêu thụ sản phẩm 10
4. Chuẩn bị hàng hoá để xuất bán 11
5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến bán hàng 11
6. Tổ chức thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm 16
6.1. Tổ chức mối quan hệ giao dịch để ký kết hợp đồng 16
6.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng 17
6.3. Song song với hoạt động trên là doanh nghiệp tiến hành các hoạt động hỗ trợ và xúc tiến bán. 18
6.4. Tổ chức các hoạt động dịch vụ sau khi giao hàng 18
6.5. Các hình thức bán hàng chủ yếu 18
7. Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm 19
IV. LẬP CHIẾN LƯỢC TIÊU THỤ SẢN PHẨM 21
1. Khái niệm 21
2. Quy trình hoạch định chiến lược tiêu thụ sản phẩm 21
3. Xây dựng các chiến lược tiêu thụ sản phẩm 23
3.1. Các căn cứ dể xây dựng chiến lựoc tiêu thụ sản phẩm 23
3.2. Nội dung cơ bản của chiến lược tiêu thụ sản phẩm 23
3.3. Quyết định lựa chọn chiến lược tiêu thụ sản phẩm 28
IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VĨNH TUY 29
1. Các yếu tố bên ngoài công ty 29
2. Yếu tố bên trong doanh nghiệp 30
3. Các yếu tố gắn liền với sản phẩm: 31
4. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty 31
 
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VĨNH TUY 35
I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CƠ CẤU, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 35
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 35
1.1. Giai đoạn 1969 - 1974 35
1.2. Giai đoạn 1975 - 1991 36
1.3. Giai đoạn từ năm 1992 đến nay 38
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 39
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy 40
II.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 41
1. Tiềm lực công ty 41
2. Một số đặc điểm sản phẩm có ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm 43
3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 46
III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 50
1. Công tác nghiên cứu thị trường 50
2. Công tác lập kế hoạch kinh doanh 51
3. Chuẩn bị hàng hoá để xuất bán 52
4. Các hình thức tiêu thụ sản phẩm của công ty 52
5. Công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm của công ty 53
6. Công tác xúc tiến tiêu thụ sản phẩm của công ty 53
IV. KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 54
V. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 59
1. Điểm mạnh của Công ty trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm 60
2. Điểm yếu của công ty trong hoạt động Tiêu thụ sản phẩm 63
 
CHƯƠNG III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VĨNH TUY 66
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRONG THỜI GIAN TỚI 66
1. Xây dựng cơ chế chính sách nhằm cụ thể hoá dường lối của Đảng trong các lĩnh vực quản lí nhà nước, ngành, góp phần thực hiện chiến lược phát triển kinh tế- xã hội. 67
1.1. Lĩnh vực quản lí và phát triển đô thị: 67
1.2. Lĩnh vực quản lí phát triển cấp thoát nước và vệ sinh môi trường đô thị 67
1.3. Lĩnh vực quản lí và phát triển nhà 67
2. Đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển , góp phần thực hiện chiến lước phát triển kinh tế xã hội 2001-2010 và phương hướng nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2001-2005 68
2.1 Lĩnh vực xây lắp 68
2.2 Lĩnh vực công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí 68
2.3 Phát triển khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực cho ngành 69
2.4 Lĩnh vực hợp tác quốc tế, liên doanh liên kết và đầu tư phát triển 69
II. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VĨNH TUY TRONG NHỮNG NĂM TỚI 69
1. Nhu cầu nhà ở cầu Hà Nội đang tăng cao 70
2. Các chương trình xây dựng nhà ở và kế hoạch xây dựng các khu đô thị mới ở Hà Nội 72
2.1 Kế hoạch phát triển nhà ở tại Hà Nội
2.2 Các chính sách và chiến lược phát triển đô thị mới tại Hà Nội 75
II. KẾ HOẠCH KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 79
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty đến năm 2005 80
1.1 Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản phấn đấu đến năm 2005 80
1.2 Phương hướng và nhiệm vụ cơ bản 80
1.3. Tiếp tục tổ chức sắp xếp lại sản xuất, thành lập từ 3 đến 4 xí nghiệp trực thuộc 82
1.4. Xây dựng cơ bản: 82
2. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2002: 82
2.1 Kế hoạch sản xuất: 82
2.2 Kế hoạch đầu tư chiều sâu đổi moí công nghệ 83
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG VĨNH TUY 83
1. Tổ chức tốt công tác nghiên cứu thị trường và không mở rộng thị trường sang các tỉnh lân cận 83
2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lí: 86
3. Xây dựng chính sách giá hợp lí 87
4. Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. 89
5. Tăng cường các hoạt động xúc tiến và yểm trợ: 91
6. Thành lập bộ phận đàm phán và ký hợp đồng 97
7. Đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại và nâng cao tay nghề cho công nhân. 98
IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC. 98
 
Kết luận
 
Tài liệu tham khảo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

25 người chiếm tỉ lệ 10,3%, trình độ trung cấp là 24 người chiếm tỉ lệ 10%. Công nhân bậc 7 là 1 người chiếm tỉ lệ 0,5%, công nhân bậc 6 là 6 người chiếm tỉ lệ 3,4%, tỉ lệ 39,6%, bậc 3 là 41 người chiếm tỉ lệ 23,5% trong tổng số công nhân sản xuất của công ty. Trong tổng số 241 cán bộ công nhân viên của công ty có 25 người là đảng viên chiếm tỉ lệ 10%. Tổng số công nhân sản xuất bậc ba trở lên là 152 người chiếm tỉ lệ 87,3% trong tổng số các công nhân sản xuất. Số người có trình độ đại học trong nhân viên SXCN là 14 người chiếm tỉ lệ 52% trong tổng số nhân viên SXCN . như vậy có thể nói công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ tay nghề khá cao. Mặt khác công ty không ngừng phát động phong trào thi đua học hỏi nâng cao tay nghề chuyên môn và trình độ cho các bộ công nhân viên do đó tay nghề của cán bộ công nhân không ngừng được nâng lên.
* Về nguồn vốn: Hiện nay tổng số vốn công ty là 2234 triệu đồng
* Về uy tín:
Công ty bê tông và xây dựng Hà Nội thuộc sở xây dựng Hà Nội quản lí là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự quyết định mọi vấn đề trong sản xuất kinh doanh, công ty được thành lập từ năm 1969 đến nay gần tròn 30 năm
Trong thời kì trước đổi mới công ty đã sản xuất các cấu kiện lắp ghép nhà tạm ( cột ,kèo) bằng bê tông, sản xuất hầm trú ẩn phòng không , các cấu kiện bê tông công trình K75 lăng chủ tịch Hồ Chí Minh. Thời kì chống chiến tranh bành trướng phía bắc tổ quốc(1979) công ty sản xuất các cấu kiện bê tông lắp ghép cho tuyến phòng thủ Sông Cầu theo kế hoạch của Bộ quốc phòng. Năm 1987 Công ty đã sản xuất các cấu kiện cho công trình cấp nước Phần Lan được các chuyên gia nứơc ngoài đánh giá cao về trình độ kĩ, mỹ thuật. Sau thời gian đổi mới công ty đã cung cấp sản phẩm cho các công trình trọng điểm như cung cấp cọc móng , panen cho các công trình : Nhà khách của chính phủ, văn phòng quốc hội, chợ Hôm, chợ Đồng Xuân, kho Bạc Lạng Sơn, Lao Cai.. .cung cấp cấu kiện bể nước ở nhà máy nước Mai Dịch, Ngọc Hà, Yên Phụ, cung cấp cấu kiện tấm sàn, phào, bồn hoa, tấm đan cho công trình Hà Nội Opera Hilton, cung cấp sản phẩm cho nhà máy phụ tùng ô tô xe máy Như Quỳnh, khách sạn Hà Nội Vàng, khu di dân 7,2 ha Vĩnh Phúc quận Ba Đình-Hà Nội, công trình hệ thống cống thoát nước của thành phố, khu đô thị mới bán đảo Linh Đàm, khu thể thao Quần Ngựa và nhiều công trình trọng điểm khác. Điều đó chứng tỏ uy tín và chất của sản phẩm của công ty đã được khẳng định và có bề dày trên thương trường. Công ty cung cấp sản phẩm cho các tỉnh lân cận như: Lào Cai, Hải Phòng, Lạng Sơn, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang. Uy tính của công ty ngày càng được mở rộng và nâng cao, khách hàng ngày càng tín nhiệm công ty.
2. Một số đặc điểm sản phẩm có ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm:
* Đặc điểm sảm phẩm của công ty:
+ Sản phẩm công ty bao gồm : các cấu kiện bê tông đúc sẵn panen, cọc, móng, ống cống, bó vỉa, dầm cầu và nhiều cấu kiện khác theo yêu cầu của khách hàng và nhu cầu thị trường
+ Bê tông tươi.
Sản phẩm của công ty phục vụ cho các công trình xây dựng lớn ,trọng điểm, công trình vừa và nhỏ. Sản phẩm của công ty có một số đặc điểm:
- Trọng lượng nặng, giá trị lớn do đó nếu tồn kho thì chi phí tồn kho sẽ rất lớn,giá trị lớn do đó công ty có thể đa dạng hoá các hình tức bán để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Trọng lượng sản phẩm nặng thường phải vận chuyển đến chân công trình ở xa Công ty do đó ảnh hưởng tới chi phí vận chuyển bốc dỡ và phương tiện vận tải. Do giá trị sản phẩm lớn và dặc điểm của sản phẩm nên Công ty thường chọn kênh tiêu thụ là kênh trực tiếp bởi tiêu thụ qua trung gian sẽ khách hàng không hiệu quả, nó đòi hỏi các trung gian phải có xe chuyên dùng đòi hỏi vốn lớn, kỹ thuật lắp ghép sản phẩm phức tạp,chi phí vận tải cộng với các khoản tăng giá trong lưu thông sẽ làm cho giá của sản phẩm tăng lên ảnh hưởng đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
- Chất lượng, chủng loại, kích cỡ sản phẩm đều được quy định rất chặt chẽ bởi các chỉ tiêu kỹ thuật, độ phức tạp của các công trình.
- Tiêu thụ sản phẩm khách hàng không thể thiếu các dịch vụ như: vận chuyển sản phẩm đến chân công trình, lắp ghép sản phẩm.
- Sản phẩm Công ty thuộc loại sản phẩm lâu bền, nhu cầu sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào các công tình trọng điểm, độ lớn các công trình.sản phẩm không chịu ảnh hưởng của sự biến động thời tiết khí hậu.
- Bê tông tươi có thời gian đông cứng nhanh và thường đưa lên các độ cao của các công trình do vậy thời gian, kỹ thuật,sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các bộ phận trong tiêu thụ luôn được đặt ra và buộc các nhân viên phải tuân thủ. Do đặc điểm này Công ty phải bán trực tiếp cho khách hàng.
- Sản phẩm có kết cấu phức tạp khó chế tạo và sữa chữa, yêu cầu chất lượng cao.
* Đặc điểm của khách hàng :
Khách hàng tiêu thụ gồm các đơn vị thi công các công trình nhà ở, cơ sở hạ tầng, đường giao thông, trụ sở làm việc, các công trình kiến trúc. Họ mua sản phẩm của Công ty để thoả mãn nhu cầu của một tổ chức. Cơ sở để khách hàng đánh giá sản phẩm là lợi ích mang lại cho hoạt động xây dựng của tổ chức họ chứ không phaỉ là lợi ích của người mua hàng. Điều này ảnh hưởng đến tiêu chuẩn và cách thức đánh giá lựa chọn sản phẩm.
Số lượng khách hàng Công ty thường ít nhưng khối lượng và giá trị mua hàng thường lớn. Điều này có thể chỉ ra cho Công ty thấy rằng phải có nỗ lực để chinh phục họ trong đàm phán thiết lập mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Tần suất xuất hiện của khách hàng thường ít. Họ ít xuất hiện nhưng lại mua với khối lượng lớn, giá trị của mỗi thương vụ thường lớn, do đó trong tiêu thụ Công ty có thể bỏ ra một số chi phí thậm chí mạo hiểm để có những thương vụ tốt từ nhóm khách hàng này.
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng do đó khách hàng thường cần đến độ tin cậy chắc chắn và ổn định của nguồn cung cấp để đảm bảo tính liên tục và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Công ty cần có chữ tính rất cao trong mua bán , cung cấp sản phẩm bảo đảm thực hiện tốt hợp đồng.
Quyết định mua hàng của khách hàng thường được tiến hành phức tạp, đa dạng. Nó thường được tiến hành ở cấp cao nhất: giám đốc, tổng giám đốc. Với sự hỗ trợ của các cấp kĩ thuật và người mua hàng. ở đây chỉ ra đối tượng mà Công ty cần tác động để có thể kí kết hợp đồng và đạt được hiệu quả tiêu thụ.
Cách thức mua hàng đa dạng: mua theo hợp đồng, mua theo đơn đặt hàng, mua qua hợp đồng với thời gian dài, thời gian ngắn...Do đó Công ty cần đa dạng hoá các cách tiêu thụ sản phẩm để đạt hiệu quả cao.
Khách hàng của Công ty luôn có hiểu tốt về nhu cầu của họ, về thị trường, về nguồn cung cấp sản phẩm .
Đại diện mua hàng của khách hàng thường quan tâm đến khoản hoa hồng mà Công ty dành cho họ. Để đạt được thương vụ Công ty cần chú ý đến khoản này. ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status