Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TRANDA - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TRANDA



Bộ phận kế toán tổng hợp và kiểm tra kế toán có nhiệm vụ:
Thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà chưa phân công, phân nhiệm cho các bộ phận trên như hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. Thực hiện các nghiệp vụ nội sinh, lập các bút toán khoá sổ kế toán cuối kỳ. Kiểm tra số liệu kế toán, lập báo cáo kế toán. lập bảng cân đối tài khoản, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Lập các báo cáo kế toán nội bộ khác ngoài những báo cáo kế toán nội bộ mà các bộ phận kế toán khác đã lập.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý, đảm bảo tiền mặt tại quỹ của Công ty. Hàng ngày thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để xuất quỹ hay nhập quỹ. Cuối ngáy khoá sổ báo cáo quỹ, đối chiếu với kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán và sửa chữa sai sót nếu có.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ởng và các khoản khác thuộc thu nhập của họ.
Kết cấu TK 334:
Bên nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên.
- Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả cho công nhân viên.
- Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh.
Bên có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên chức
Dư có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên chức.
Dư nợ:
- Số trả thừa cho công nhân viên chức.
1.2. Phương pháp hạch toán.
- Có thể khái quát hạch toán thanh toán với công nhân viên chức qua sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNVC
TK 138, 141 TK 334 TK 622
Tiền lương, tiền thưởng BHXH và các khoản phải trả CNVC
Các khoản khấu trừ CNTT sản xuất
Vào thu nhập của CNVC TK 6271
(Tạm ứng, bồi thường Nhân viên PX
vật chất, thuế TN…)
TK 3382, 3383, 3384 TK 641,642
Phần đóng góp cho quỹ Nhân viên bán
BHXH, BHYT, KPCĐ hàng, quản lý DN
TK 4311
Tiền thưởng
TK 111 TK 3383
Thanh toán lương, thưởng BHXH phải trả
Khác các CNVC trực tiếp
2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương.
2.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
Để hạch toán các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng tài khoản 338 “phải trả và phải nộp khác” dùng để phản ánh tình hình thanh toán, trích lập, sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kết cấu tài khoản 338:
Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
- Các khoản chi về KPCĐ
- Các khoản đã trả, đã nộp khác
Bên có:
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại
Dư nợ (nếu có):
- Số trả thừa, nộp thừa, nộp vượt chi chưa được thanh toán
TK 338 chi tiết làm 5 tiểu khoản:
+ 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
+ 3382: KPCĐ
+ 3383: BHXH
+ 3384: BHYT
+ 3388: Phải trả phải nộp khác.
2.2. Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112 TK 3382, 3383, 3384 TK 622, 627, 641, 642...
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Định kỳ trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho cơ quan quản lý quỹ cho NV phân xưởng, NV bán hàng,
NV bộ phận quản lý (19%)
Chỉ tiêu KPCĐ tại đơn vị BHXH : 15%
BHYT : 2%
TK 334 KPCĐ : 2%
Thanh toán Trợ cấp Định kỳ trích BHXH, BHYT trừ vào
trợ cấp BHXH BHXH phải tiền lương của CNV theo quy định (6%)
cho CNV trả CVN BHXH : 5%
BHYT : 1%
BHXH, CPCĐ vượt chi được cấp bù
3. Hệ thống sổ áp dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hình thức sổ kế toán: Là khái niệm được sử dụng để chỉ việc tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp nhằm thực hiện việc phân loại, xử lý và hệ thống hoá các thông tin được thu thập từ các chứng từ kế toán để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng kế toán cũng như phục vụ cho việc lập ra các báo cáo kế toán theo yêu cầu quản lý. Việc tổ chức sổ kế toán trong mỗi cơ quan, xí nghiệp cần thống nhất theo một hình thức kế toán. Sau đây là các hình thức sổ kế toán đang được áp dụng ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay:
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Nhật ký sổ cái
- Hình thức Nhật ký chứng từ
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
3.1. Hình thức nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức này có thể vận dụng cho các loại hình doanh nghiệp, ghi chép đơn giản không trùng lặp, thuận tiện cho việc cơ giới hoá tính toán.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm có các loại sổ sách kế toán chủ yếu sau đây:
+ Sổ chi tiết:
. Sổ chi tiết các tài khoản liên quan: 111, 112, 141, 334, 338, 622,627, 641…
. Thẻ kế toán chi tiết.
. Sổ chi tiết thanh toán tiền lương.
- ……..
+ Sổ tổng hợp:
. Nhật ký chung , nhật ký đặc biệt.
. Sổ cái các tài khoản liên quan.
3.2. Hình thức Nhật ký sổ Cái.
Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào một quyển sổ gọi là Nhật ký sổ Cái. Sổ này là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất kết hợp phản ánh theo thì gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng được phản ánh cả hai bên Nợ - Có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi sổ là các chứng từ gốc, mỗi chứng từ ghi một dòng vào Nhật ký sổ Cái.
Các loại sổ kế toán thuộc hình thức Nhật ký sổ Cái:
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản liên quan 334, 338,…
- Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký sổ Cái.
3.3. Hình thức Nhật ký chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản, kết hợp với việc phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán).
Hình thức này thích hợp với những doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và làm kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán. Hình thức này phù hợp với việc làm kế toán bằng máy.
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ sử dụng các loại sổ sách kế toán sau:
+ Sổ chi tiết:
. Sổ chi tiết theo dõi các tài khoản : 622, 627, 641, 642 ,911…
. Sổ chi tiết theo dõi tài khoản 111.
+ Sổ tổng hợp:
. Nhật ký chứng từ.
. Sổ cái các tài khoản liên quan.
3.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Quá trình ghi sổ kế toán tách rời 2 quá trình:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đợn vị, thuận tiện cho việc áp dụng máy tính. Tuy nhiên, việc ghi chép bị trùng lặp nhiều nên việc lập báo cáo dễ bị chậm trễ, nhất là trong điều kiện làm kế toán thủ công.
Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm có các sổ sách kế toán chủ yếu sau:
+Sổ chi tiết:
. Sổ chi tiết các tài khoản liên quan như: 111, 334, 622, 627, 641, 642,…
. Sổ chi tiết thanh toán tiền lương cho CBNV.
. Bảng chấm công hàng tháng.
+ Sổ tổng hợp:
. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
. Sổ cái các tài khoản liên quan.
phần II
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TRANDA .
I. Đặc điểm chung của Công ty TNHH TRANDA .
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TRANDA
Hiện nay, văn phòng giao dịch của Công ty TNHH TRANDA đặt tại số 113 Đại La - P. Đồng Tâm - Q. Hai Bà Trưng - Hà Nội. Đây là trụ sở chính của Công ty, là nơi gặp gỡ và trao đổi các sản phẩm chăn, ga, gối đệm của Công ty với khách hàng. Công ty có xưởng sản xuất tại 389 Trương Định – Hà Nội với diện tích đất khoảng 200 m2, phòng làm việc và môi trường rất tốt tạo điều kiện tốt nhất cho việc giao lưu buôn bán với khách hàng. Công ty có tên giao dịch là: TRANDA company limited. Tên viết tắt TRANDA co..,ltd.
Công ty TNHH TRANDA ra đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status