Hoàn thiện hạch toán Doanh thu- Chi phí- Xác định kết quả kinh doanh chứng khoán tại công ty Cổ Phần Chứng Khoán Bảo Việt - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện hạch toán Doanh thu- Chi phí- Xác định kết quả kinh doanh chứng khoán tại công ty Cổ Phần Chứng Khoán Bảo Việt



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU .1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3
1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại các công ty kinh doanh chứng khoán. 3
1.2 Nội dung hạch toán doanh thu tại các công ty kinh doanh chứng khoán 4
1.2.1 Quy định áp dụng đối với việc hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán. 4
1.2.2 Tài khoản sử dụng 7
1.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 9
1.3. Nội dung hạch toán chi phí trong các công ty chứng khoán 15
1.3.1. Quy định áp dụng đối với việc hạch toán các khoản chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán trong công ty chứng khoán 15
1.3.2 Tài khoản sử dụng 17
1.3.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 21
1.4. Nội dung hạch toán xác định kết quả tại các công ty chứng khoán. 30
1.4.1. Quy định áp dụng đối với việc hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chứng khoán 30
1.4.2 Tài khoản sử dụng.30
1.4.3 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh. 31
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT .33
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần chứng khoán bảo việt.33
2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của BVSC 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự. 34
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt 34
2.1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty 35
2.1.2.3 Chính sách đối với người lao động 35
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của BVSC 37
2.1.3.1 Các dịch vụ tài chính và mối quan hệ của BVSC với các đối tác. 37
2.1.3.2 Đánh giá tình hình hoạt động tài chính của BVSC thông qua các chỉ tiêu tài chính. 42
2.1.4 Cổ phiếu giao dịch và chính sách cổ tức 46
2.1.4.1 Loại cổ phiếu giao dịch 46
2.1.4.2 Phương pháp tính giá cổ phiếu của BVSC. 47
2.1.4.3 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài 47
2.1.4.4 Chính sách cổ tức 48
2.1.5. Cơ cấu tổ chức nhân sự của bộ máy kế toán. 48
2.1.5.1 Nhân sự của phòng kế toán 48
2.1.5.2 Vai trò của phòng kế toán đối với các hoạt động của BVSC. 49
2.1.6. Đặc điểm chế độ hạch toán kế toán trong công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt. 50
2.1.6.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 50
2.1.6.2 Tài khoản sử dụng 52
2.1.6.3 Danh mục chứng từ sổ sách sử dụng 52
2.1.6.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán. 53
2.2 Thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại BVSC 55
2.2.1 Hạch toán doanh thu tại BVSC 56
2.2.1.1 Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán. 58
2.2.1.2 Doanh thu hoạt động Môi giới chứng khoán. 62
2.2.1.3 Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư 66
2.2.1.4 Doanh thu hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán. 68
2.2.1.5 Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư CK 71
2.2.1.6 Doanh thu hoạt động lưu ký chứng khoán 73
2.2.1.7 Doanh thu về vốn kinh doanh. 77
2.2.1.8 Doanh thu từ khoản lãi đầu tư 78
2.2.2. Hạch toán chi phí tại BVSC 80
2.2.2.1. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán. 83
2.2.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 87
2.2.3. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại BVSC. 93
CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN .95
3.1 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty cổ phần Chứng Khoán Bảo Việt. 95
3.1.1 Những thuận lợi và cơ hội 95
3.1.1.1 Những thuận lợi từ hoạt động kinh doanh của công ty. 95
3.1.1.2 Thuận lợi từ cách tổ chức công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của BVSC 98
3.1.2 Tồn tại và nguyên nhân 99
3.2 Nội dung hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại BVSC 103
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán doanh thu- chi phí- xác định kết quả kinh doanh. 103
3.2.2 Giải pháp kế toán hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại BVSC. 103
KẾT LUẬN .107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .108
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i tuân theo quy định tại Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam và Thông tư số 90/2005/TT-BTC ngày 17/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg. Quyết định 238/2005/QĐ-TTg quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch của một tổ chức đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
2.1.4.4 Chính sách cổ tức
Năm 2004, tỷ lệ chi trả cổ tức của BVSC cho các cổ đông là 10%; năm 2005 Công ty thực hiện chi trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông với mức 15% và tăng vốn điều lệ từ 43 tỷ đồng lên 49,45 tỷ đồng. Đại hội cổ đông thường niên Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ngày 31/03/2006 đã quyết định mức cổ tức dự kiến năm 2006 tối thiểu là 15% và trong 6 tháng đầu năm 2006 Công ty đã tạm ứng cổ tức đợt 1 cho các cổ đông với tỷ lệ 10%.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức nhân sự của bộ máy kế toán.
2.1.5.1 Nhân sự của phòng kế toán
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn giao dịch ngõn hàng
Kế toỏn giao dịch
Kế toỏn lưu ký
Kế toỏn cầm cố
Kế toỏn thực hiện quyền
Phú phũng phụ trỏch giao dịch
Phú phũng phụ trỏch kế toỏn tổng hợp
Trưởng phũng
Hiện nay, nhân sự trong phòng kế toán của BVSC gồm có 16 người trong đó, có 1 người làm phó phòng phụ trách giao dịch, 1 người làm phó phòng phụ trách kế toán tổng hợp, 3 người làm kế toán giao dịch, 2 người làm kế toán thực hiện quyền, 1 người làm kế toán cầm cố, 1 người làm kế toán lưu ký, 1 người làm kế toán giao dịch ngân hàng và 4 người làm mảng kế toán tổng hợp, và 2 thủ quỹ. Trong phòng hiện nay chưa có người đảm nhiệm vị trí trưởng phòng. Tất cả các nhân viên( trừ hai thủ quỹ) đều tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính, kinh tế hệ chính quy và có kinh nghiệm lâu năm trong nghề kế toán.
2.1.5.2 Vai trò của phòng kế toán đối với các hoạt động của BVSC.
Bộ phận kế toán đóng vai trò cực kì quan trọng đối với quá trình hoạt động kinh doanh của tất cả các công ty. Hệ thống kế toán của công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt được chia ra làm nhiều bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận đảm nhiệm những nhiệm vụ khác nhau nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng là các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng....
Phòng kế toán được chia ra làm 2 bộ phận: kế toán giao dịch và kế toán tổng hợp - Kế toán giao dịch bao gồm các bộ phận sau
+ Kế toán lưu ký: Thực hiện việc lưu ký chứng khoán theo đúng quy trình lưu ký do trung tâm giao dịch chứng khoán quy định.
+ Kế toán cầm cố: Thực hiện các thủ tục cầm cố cổ phiếu cho các nhà đầu tư. Tiến hành tổng kết thanh toán bù trừ với trung tâm giao dịch.
+ Kế toán thực hiện quyền: Thực hiện tất cả các công việc liên quan đến quyền của người đầu tư, bao gồm các quyền như quyền dự đại hội cổ đông, quyền được hưởng cổ tức bằng quyền hay cổ phiếu, quyền được mua cổ phiếu phát hành thêm.
+ Kế toán ngân hàng : Hạch toán yêu cầu chuyển khoản của khách hàng, thanh toán các khoản tiền cho bên đối tác bằng tiền gửi ngân hàng của công ty hay chuyển tiền giữa các ngân hàng mà công ty có mở tài khoản....
+ Kế toán giao dịch khách hàng: Phục vụ việc nộp, rút tiền từ tài khoản khách hàng mở tại công ty, tiến hành việc ứng trước tiền bán chứng khoán cho khách hàng, nhận và chi trả các khoản tiền đặt cọc...
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện giao dịch các khoản tiền gửi tại các ngân hàng, hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản như lương, khấu hao TSCĐ, các khoản doanh thu, chi phí....Lập báo cáo tài chình trong từng quý và trong cả năm để trình lên Ban giám đốc và phục vụ cho kiểm toán.
2.1.6. Đặc điểm chế độ hạch toán kế toán trong công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt.
2.1.6.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Toàn bộ việc hạch toán kế toán của công ty được tiến hành trên phần mềm hệ thống kế toán BOSC do công ty FPT cung cấp. Việc hạch toán các chứng từ sổ sách được thực hiện theo đúng quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13 tháng 06 năm 2000 về chế độ kế toán dành cho các công ty chứng khoán do Bộ Tài Chính ban hành.
- Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Theo hình thức sổ Nhật kí chung.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ:
Trị giá của TSCĐ được tính trên nguyên tắc: Trị giá mua- Khấu hao TS lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí trực tiếp có liên quan đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được tính vào giá trị TSCĐ và những chi phí bảo trì sửa chữa được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Từ năm 2003 trở về trước, Công ty áp dụng mức trích khấu hao theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Kể từ năm 2004, tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản cố định theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Thời gian khấu hao áp dụng tại Công ty:
Máy móc, thiết bị: 4 - 6 năm
Phương tiện vận chuyển, thiết bị truyền dẫn: 6 - 8 năm
công cụ quản lý: 5 năm
Phần mềm: 4 năm
- Nguyên tắc đánh giá chứng khoán cho người ủy thác đầu tư: Chứng khoán được ghi sổ kế toán theo giá mua vào thực tế.
- Nguyên tắc đánh giá chứng khoán tự doanh: Chứng khoán được ghi sổ theo giá mua vào thực tế và Công ty sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền.
- Về thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với lĩnh vực kinh doanh chứng khoán và Công văn số 14789 TC/CST ngày 15/12/2004 hướng dẫn về thời hạn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán của Bộ Tài chính, BVSC đã thực hiện trích nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như sau :
Đối với thuế giá trị gia tăng: Công ty thuộc đối tượng được miễn nộp thuế giá trị gia tăng.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Năm 2000 được miễn thuế TNDN;
+ Năm 2001 và 2002 được giảm 50% thuế TNDN và nộp với tỷ lệ 16%;
+ Năm 2003 đã nộp 100% thuế TNDN và nộp với tỷ lệ 32%;
+ Năm 2004 được miễn thuế TNDN; Năm 2005 được giảm 50% thuế TNDN và nộp với tỷ lệ 10%;
+ Từ năm 2006 đến hết năm 2009 được áp dụng mức thuế suất TNDN là 20%;
+ Từ 2010 trở đi chuyển sang nộp TNDN theo mức thuế suất là 28%.
Theo Công văn số 5248/TC-CST của Thứ trưởng Bộ tài chính Trương Chí Trung ký ngày 29/4/2005 về việc ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp cho tổ chức đăng ký giao dịch tại TTGDCK Hà Nội, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ được giảm 50% số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2 năm kể từ khi được chấp thuận...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status