Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Thương Mại STD - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Thương Mại STD



Mục Lục
Lời mở đầu
Phần 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp thương mại
 
1.1. Một số vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương
mại
1.1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.2.1.Doanh thu thuần
1.1.2.2 .Giá vốn hàng bán
1.1.2.3.Chi phí bán hàng
1.1.2.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.2.5.Kết quả bán hàng
1.1.3. Các cách tiêu thụ
1.1.3.1. cách tiêu thụ trực tiếp
1.1.3.2. cách chuyển hàng theo hợp đồng
1.1.3.3. cách tiêu thụ qua các đại lý
1.1.3.4. cách bán hàng trả góp
1.1.3.5. Các trường hợp xuất khác được coi là tiêu thụ
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
1.2.1. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá
1.3. Tổ chức hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại.
1.3.1. Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp KKTX
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng
1.3.1.2. Phương pháp hạch toán.
1.3.2. Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp KKĐK
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán
1.3.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1. Hạch toán chiết khấu thương mại
1.3.3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lạị.
1.3.3.3. Hạch toán giảm giá hàng bán
1.3.3.4. Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
1.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1. Tài khoản sử dụng
1.4.2. Phương pháp hạch toán
1.5.Hạch toán kết quả tiêu thụ.
1.5.1. Tài khoản sử dụng
1.5.2. Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ
1.6. Hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá
1.6.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
1.6.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
1.6.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức “Chứng từ - Ghi sổ”
1.6.4. Tổ chức hạch toán theo hình thức “Nhật ký – Chứng từ”
Phần 2: thực tế công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
Cổ phần thương mại std
2.1. Khái quát tình hình chung của Công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
2.1.3. Tổ chức công tác quản lý và công tác kế toán của Công ty
2.1.3.1. Tổ chức công tác quản lý.
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ở
công ty cổ phần thương mại STD
2.2.1. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Thương Mại STD
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
2.2.2.2. . Kế toán doanh thu bán hàng.
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thưong Mại STD
Phần 3: hoàn thiện tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định
Kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần
Thương Mại std
3.1.Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần thương mại STD
3.1.1.Ưu điểm.
3.1.2. Tồn tại.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần thương mại ST
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) chẳng hạn như chi phí nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng.
Có TK 111,112.
Có TK 141: Tạm ứng.
Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 156: Theo giá thực tế đã xuất kho.
Có TK 632: Theo giá thực tế đã xuất kho.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán trả lại để xác định DTT
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Hạch toán giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 532- giảm giá hàng bán
Trình tự hạch toán.
Căn cứ chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng cho số lượng hàng đã bán kế toán ghi
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán .
Có TK 111,112: Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng,
nếu lúc mua khách hàng đã thanh toán.
Có TK 131: Ghi giảm nợ phải thu khách hàng, nếu lúc
mua khách hàng chưa thanh toán.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511- để xác định doanh thu thuần , kế toán ghi
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 532- Giảm giá hàng bán.
1.3.3.4. Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất
phải nộp của hàng hoá dịch vụ thuế GTGT (%)
- Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
+ Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi:
Nợ TK 511.
Có TK 3331 thuế GTGT.
+ Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3331- Thuế GTGT.
Có TK 111, 112.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ để tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Trong đó:
+ Giá tính thuế của hàng hoá sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán đã có thuế TTĐB x Thuế suất (%)
1 + thuế suất (%)
+ Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu:
Thuế TTĐB = Số lượng hàng x giá tính x thuế suất (%)
phải nộp nhập khẩu thuế đơn vị
Kế toán sử dụng TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.
- Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
+ Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hay thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm của thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Phản ánh số thuế TTĐB hay thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3332 - Thuế TTĐB.
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu.
+ Khi nộp thuế, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB.
Nợ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu.
Có TK 111, 112.
1.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản này được dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Tài khoản 641- Chi phí mua hàng có kết cấu nội dung như sau:
Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phi bán hàng trừ vào kết quả kinh doanh.
TK 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung khác liên quan đến hoạt đồng quả lý doanh doanh nghiệp.
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp có kết cấu nội dung như sau
Bên Nợ:
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phi quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
1.4.2. Phương pháp hạch toán:
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện trên sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 641, 642 TK111,112,138
Chi phí nhân viên Khoản ghi giảm chi phí
TK 152, 153
Chi phí nguyên vật liệu, CCDC
TK 214
Khấu hao TSCĐ
Tk 142
TK 111,112,331
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài CPBH,CPQLDN
phân bổ cho kỳ sau
TK 335
Chi phí trích trước, sửa chữa TSCĐ
CPBH,CPQLDN Kỳ trước chuyển sang
TK 333 TK642
Thuế phí và lệ phí
TK 139
Trích lập các khoản dự phòng
Hạch toán kết quả tiêu thụ.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
TK 911 được mở chi tiết theo từng hoạt động và từng loại hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ…
Kết cấu TK 911 như sau:
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Chi phí tài chính và chi phí khác
Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
Bên Có:
Doanh thu thuần về số sản phẩm hoàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
Thực lỗ về hoạt động sản xuát kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số dư
Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này được dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lỗ, lãi) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu TK 421 như sau:
Bên Nợ:
Số lỗ về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Trích lập các quỹ.
Chia lợi nhuận cho cá bên tham gia
Bổ sung nguồn vố kinh doanh.
Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
Số lãi về hoạt động của
Số tiền lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù.
Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh.
TK 421 có hai tài khoản cấp 2.
TK 4211- lợi nhuận năm trước.
TK 4212 - lợi nhuận năm nay
Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ:
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển doanh thu thuần , giá vốn ,chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp ,thu nhập hoạt động tài chính chi phí hoạt động tài chính . Để xác định kết quả trình tự kế toán xác định kết quả theo sơ đồ sau:
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Cuối kỳ hoạch toán kết chuyển cuối kỳ hoạch toán kết chuyển
Trị giá vốn hàng đủ bán DTT
TK 641,642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
TK 1422
TK 421
Kết chuyển lãi
Kễt chuyển lỗ
Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ
Phần 2
thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ của Công ty cổ phần thương mại std
2.1. Khái quát tình hình chung của Công ty
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
2.1.1.1 Vị trí đặc điểm của Công ty
Công ty Cổ Phần Thương Mại STD được thành lập vào ngày 19 tháng 10 năm 2004 theo .trụ sở của công ty đặt tại 33/37- Tập thể Công an nhân dân, Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội. Mã số thuế: 0101559637
Công ty Cổ Phần Thương Mạ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status