Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm trong nước tại Công ty Dược Phẩm Trung Ương I - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm trong nước tại Công ty Dược Phẩm Trung Ương I



CẤU TRÚC ĐỀ TÀI:
 
Chương I. Tổ chức và Quản lý kờnh phõn phối cỏc sản phẩm dược phẩm ở Việt Nam
I.Tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay
II. Dược phảm- một sản phẩm đặc thù
III.Tổ chức và quản lý kờnh phõn phối dược phẩm ở Việt Nam
Chương II. Thực trạng Tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối ở Công ty dược phẩm TWI
I. Tổng quan về Công ty Dược phẩm TW 1
1.1. Giới thiệu về Công ty
1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Công ty Cổ phần TW 1
1.2.1. Lịch sử hỡnh thành
1.2.2. Quỏ trỡnh phỏt triển
1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Dược phẩm TW 1
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Dược phẩm TW 1
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.2. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ cỏc phũng ban
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm TWI những năm gần đây
2.1. Những thuận lợi và khó khăn
2.2. Tỡnh hỡnh kinh doanh
2.3. Tỡnh hỡnh tài chớnh
3. Các đối thủ cạnh tranh
3.1. Đối thủ trong nước
3.2. Đối thủ nước ngoài
II. Đặc điểm dược phẩm và mạng lưới kênh phân phối thuốc tại Công ty Dược phẩm TWI
1. Đặc điểm các dược phẩm được kinh doanh tại Công ty Dược phẩm Trung Ương I
2. Đặc điểm mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm Trung Ương I
III. Thực trạng tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
1. Thực trạng tổ chức mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
2. Thực trạng quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
IV. Các hoạt động hỗ trợ phát triển mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
1. Tổ chức tốt công tác phát triển thị trường
2. Tăng cường đầu tư hệ thống quản lý chất lượng tại Công ty
V. Kết luận đánh giá qua phân tích thực trạng tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
1. Những thành công đó đạt được
2. Một số mặt tồn tại cần khắc phục
Chương III. Một số biện pháp nhằm Hoàn thiện việc tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
I. Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
1. Dự bỏo về tỡnh hỡnh thị trường dược phẩm của Công ty
2. Chiến lược phát triển và mục tiêu phân phối của Công ty Dược phẩm Trung ương I
II. Một số biện pháp chủ yếu nhằm Hoàn thiện việc tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
1. Biện phỏp về tổ chức hợp lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
2. Biện pháp tăng cường quản lý mạng lưới kênh phân phối dược phẩm tại Công ty Dược phẩm TWI
III. Một số đề xuất khác
1. Kiến nghị với Nhà nước
2. Với Bộ Y tế và Tổng Công ty Dược Việt Nam
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ú được điều này là do việc luõn chuyển cỏn bộ của cụng ty đó hợp lý hơn, đỳng người, đỳng việc, cỏc hệ thống vận hành trơn tru hơn (nhất là hệ thống quản lý thụng tin bằng mỏy tớnh ngày càng được nõng cấp cả về phần mềm lẫn phần cứng).
Cụng tỏc cung ứng hàng húa, phõn tớch đỏnh giỏ thị trường, marketing, quảng cỏo, bỏn hàng cũn rất nhiều thiếu sút phải khắc phục trong thời gian tới thỡ mới phự hợp với tỡnh hỡnh thị trường cú nhiều thay đổi lớn trong tương lai, mới đạt được cỏc mục tiờu, định hướng chiến lược đó đề ra, mới đạt được chỉ tiờu tăng trưởng mà Bộ Y tế và Tổng cụng ty Dược Việt Nam đó giao phú.
2.3.Tài chớnh:
Kết cấu nguồn vốn của cụng ty từ năm 2002-2005
Đơn vị tớnh: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm
2002
2003
2004
2005
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ %/ Tổng vốn
132.003
73,1
128.088
71,27
162.319
73,7
222.884
78,03
Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ %/Tổng vốn
48.568
26,9
51.644
28,73
57.921
26,3
62.766
21,97
Tỷ suất tự tài trợ %
36,79
40,32
35,68
28,16
Tổng nguồn vốn
Tỷ lệ %/ Tổng vốn
180.571
100
179.732
100
220.240
100
285.650
100
Tỡnh hỡnh phõn bổ vốn của cụng ty (2002-2005):
Đơn vị tớnh: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm
2002
2003
2004
2005
Tài sản lưu động
Tỷ lệ %/Tổng tài sản
169.383
93,8
171.546
95,44
208.232
94,55
266.974
93,46
Khoản phải thu
Tỷ lệ %/Tổng tài sản
53.272
29,5
74.325
41,35
96.524
43,83
118.866
41,61
Hàng tồn kho
Tỷ lệ %/Tổng tài sản
101.186
56,04
86.962
43,38
98.628
44,78
123.634
43,28
Tài sản lưu động khỏc
Tỷ lệ %/Tổng tài sản
2.110
1,16
903
0,51
1.688
0,77
2.436
0,86
Tài sản cố định
Tỷ lệ %/Tổng tài sản
11.188
6,2
8.186
4,56
12.008
5,45
18.676
6,54
Tổng tài sản
Tỷ lệ %/Tổng tài sản
180.571
100
179.732
100
220.240
100
285.650
100
Tốc độ tăng Tổng tài sản %
100
99,54
122,54
129,70
Qua bảng trờn ta thấy rằng: Tỷ suất tự tài trợ giảm dần qua cỏc năm chứng tỏ rằng cụng ty phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn đi vay ngõn hàng, khiến cho chi phớ kinh doanh tăng lờn do trả lói. Cụng ty đó cú nhiều biện phỏp để giảm chi phớ, giảm nguồn vốn nợ và tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Tổng tài sản tăng dần qua cỏc năm. Tốc độ tăng trưởng cao nhất là 129,7% (2005/2004). Tài sản lưu động chiếm tỷ lệ rất cao luụn trờn 93% do hiện tại cụng ty là một DN gần như kinh doanh đơn thuần (Liờn doanh nhà mỏy Dược phẩm Việt Trung mới bắt đầu hoạt động). Giỏ trị sản xuất mà phõn xưởng ra lẻ làm ra năm 2005 chỉ là 330 triệu đồng, chiếm một phần rất nhỏ trong tổng doanh thu hàng năm. Hơn nữa, phõn xưởng ra lẻ khụng nằm trong mục tiờu đầu tư dài hạn của cụng ty (mà là nhà mỏy sản xuất đang xõy dựng ở TP Hồ Chớ Minh) nờn người viết xin khụng đề cập tới.
Lượng bỏn hàng của cụng ty phần lớn là cho khỏch hàng nợ. Nợ phải thu chiếm một tỷ trọng cao từ 29,5-43,83% so với tổng nguồn vốn. Do vậy cụng ty đó ỏp dụng một số biện phỏp quyết liệt hơn trong cụng tỏc thu hồi nợ. Tuy nhiờn, đõy là một cụng việc hết sức khú khăn, mặc dự khụng cú nợ xấu khú đũi.
Đỏnh giỏ: Với chớnh sỏch nhõn sự phỏt triển ổn định, ngày càng tăng cường nhõn lực cú trỡnh độ cao, hạ tầng cơ sở, trang thiết bị đầy đủ, tỡnh hỡnh tài chớnh tương đối tốt, cụng ty Dược phẩm TW 1 hoàn toàn cú khả năng thiết lập, thực hiện cỏc mục tiờu Marketing chiến lược, mở rộng, hoàn thiện kờnh phõn phối nhằm tạo tăng trưởng bỏn hàng, nõng cao lợi nhuận trong thời gian tới
3.Các đối thủ cạnh tranh
3.1.Đối thủ trong nước
Trong giai đoạn hiện nay hầu hết các công ty dược phẩm đều là bạn hàng đều là đối thủ của công ty dược phẩm TW1.Công ty hợp tác kinh doanh với các công ty dược phẩm trong nước đồng thời cũng cạnh tranh với phương châm là: đối thoại-hợp tỏc. Các đối thủ tiêu biểu của công ty gồm có: cụng ty Dược phẩm TW 2, cụng ty CP Dược liệu TW 1 và 2, cụng ty XNK Y tế 1 và 2, Sapharco, xớ nghiệp Dược phẩm TW 1, 2, 3, 5, 24, 25, 26, cụng ty Bụng Bạch Tuyết ...v..v…
3.2.Đối thủ nước ngoài
Trước tình hình Việt Nam mở cửa gia nhập WTO, có hàng nghìn doanh nghiệp nước ngoài nhảy vào Việt Nam để tìm cách chiếm lĩnh thị trường.Những doanh nghiệp nước ngoài có những lợi thế hơn hẳn các doanh nghiệp trong nước đó là vốn kinh doanh lớn, sở hữu những công nghệ tiên tiến và có rất nhiều các hình thức khuyến mại lớn nhằm thu hút thị trường.Đặc biệt kể đến là những tập đoàn đa quốc gia như Johnson & Johnson (Mỹ), Rotex Medica (Đức), Ebewe (Áo), Servier (Phỏp), Gedeon Richter, Egis, Teva Lab. (Hungari), Ildong, Kukje Pharma (Hàn Quốc) ..v..v….. Họ là những tập đoàn lớn nắm trong tay vốn sở hửu lớn có khả năng thao túng thị trường.Có thẻ nói họ vừa là đối thủ cạnh tranh nhưng đồng thời cũng là những bạn hàng lớn của công ty.
II. Đặc điểm dược phẩm và mạng lưới kênh phân phối thuốc tại Công ty Dược phẩm TWI
1. Đặc điểm các dược phẩm được kinh doanh tại Công ty Dược phẩm Trung Ương I
Theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của Công ty Dược Phẩm TWI quy định
Công ty được quyền kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng sau đây:
- Dược phẩm: Tân dược, Đông dược.
- Nguyên liệu, phụ liệu để sản xuất thuốc phòng và chữa bệnh, bao bì dược và các sản phẩm y tế khác.
- Tinh dầu, hương liệu, dầu động-thực vật.
- công cụ y tế thông thường, máy móc thiết bị y tế và dược.
- Mỹ phẩm, sản phẩm vệ sinh, sản phẩm dinh dưỡng y tế.
- Bông băng, gạc, kính mát, kính thuốc.
-Hoá chất các loại, hoá chất xét nghiệm và kiểm nghiệm phục vụ cho ngành Y tế.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra Công ty còn thực hiện các dịch vụ liên quan đến ngành Y tế: hội chợ, triển lãm, thông tin quảng cáo, du lịch, trung chuyển kho bãi.
Trên thực tế, Công ty chủ yếu kinh doanh bông băng, các loại nguyên liệu, dịch truyền và các loại thuốc. Do dược phẩm là loại hàng hoá đặc biệt, có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ người tiêu dùng và gây ra hậu quả nghiêm trọng cho con người nếu dùng phải thuốc kém chất lượng hay quá hạn sử dụng nên Công ty có phòng kỹ thuật kiểm nghiệm chuyên kiểm tra chất lượng các loại thuốc do Công ty sản xuất - kinh doanh. Những lô thuốc nào kém chất lượng hay quá hạn sử dụng sẽ bị tiêu huỷ hay bị trả lại đơn vị cung cấp.
Dược phẩm rất dễ bị biến chất và giảm chất lượng dưới tác dụng của điều kiện môi trường nếu không được bảo quản theo đúng quy trình vì vậy Công ty cũng rất quan tâm đến việc bảo quản thuốc. Công ty có hệ thống nhà kho gồm 4 nhà kho chính: A, B, C, D được Bộ Y tế công nhận đạt tiêu chuẩn GSP đầu tiên trong cả nước với đầy đủ tiện nghi, điều kiện cho việc thực hành, tồn trữ và bảo quản thuốc tốt. Việc bảo quản dược phẩm trong các kho được phân chia như sau:
- Kho A gồm: bông băng; các loại thuốc bột và thuốc dầu; các hoá chất, nguyên liệu để sản xuất thuốc thông thường.
- Kho B gồm:
+ Tầng 1: nguyên liệu sản xuất thuốc kháng sinh.
+ Tầng 2: nguyên liệu sản xuất và thuốc độc bảng A, B.
- Kho C gồm: thuốc kháng sinh, thuốc tiêm.
- Kho D gồm : dịch truyền.
Quy trình bảo quản thu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status