Bài giảng Chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu - pdf 17

Download miễn phí Bài giảng Chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu



a. CL dẫn đầu về giá: Giá cả do TT q/định SX với Cphí thấp sẽ tạo LTCtranh.
- Mtiêu: SX sp có chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng ít nhất ngang bằng TT, đặc biệt là đthủ ctranh trực tiếp.
Đặc điểm: Phục vụ TT mang tính đại trà, SP có tính đồng nhất, Sx hàng loạt.
Biện pháp:
Nhờ quy mô SX và tập trung
Phát triển năng lực đặc biệt (trong R&D) gắn trực tiếp với hạ thấp c/phí nhưng vẫn đảm bảo c/lượng
(3) Kết hợp lựa chọn mức k/biệt hóa SP thấp (chủ yếu là kbiệt bên ngoài): chú trọng các biện pháp Mar để t/hiện hình thức này.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu Thời lượng: 60 tiết Ths. Nguyễn Thị Hồng Cẩm Phần 1: CLKD toàn cầu Phần 2: Hoạch định chiến lược Phần 3: Thực hiện, kiểm soát và điều chỉnh CL Phần 4: Xây dựng CLKD (Lĩnh vực bất động sản và khu đô thị của UIDC giai đoạn 2006 - 2015) Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu Chương 1: CLKD trong nền kinh tế toàn cầu Chương 2: Phân tích và dự báo MTKD Chương 3: Các PP đánh giá và lựa chọn CL Chương 4: Triển khai CL Chương 5: Kiểm soát và điều chỉnh chiến lược Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Chương 1: CLKD trong nền KTTC Chiến lược kinh doanh 1.1. Khái niệm và bản chất 1.2. Đặc trưng của CLKD 2. CLKD trong nền kinh tế toàn cầu 2.1. Đặc điểm nền kinh tế toàn cầu 2.2. Các CL gia nhập nền KTTC CL xuất khẩu hàng hoá; CL cấp giấy phép; CL nhượng quyền KD 2.3. Các CL cạnh tranh trong nền KTTC Vị trí địa lý; Lợi thế về giá/sp; CL Đại dương xanh; CL biến yếu thành mạnh. Ths Nguyễn Hồng Cẩm * 1. Chiến lược kinh doanh 1.1. Bản chất của CLKD Thuật ngữ CL xhiện đầu tiên trong quân sự: là 1 kế hoạch lớn, dài hạn được đưa ra dựa trên đoán về hành động của đối phương Đến 1960s CL được áp dụng rộng rãi trong KD. Cách tiếp cận truyền thống: + Quan điểm 1: CL là việc XĐ những mục tiêu cơ bản dài hạn của DN,thực hiện ctrình hành động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt mục tiêu Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Chiến lược kinh doanh + Quan điểm 2: CL là cách mà các DN sử dụng để định hướng tlai nhằm đạt được và duy trì những thành công Qđ3: CL là một ctrình hđộng tổng quát, dài hạn, hướng hoạt động của toàn DN tới việc đạt được các mục tiêu đã XĐ - Qđ hiện đại (Mintzberg): CLKD là một dạng thức, một mẫu hình trong chuỗi các Q Đ và H Đ của DN, CL có thể được xuất phát từ bất cứ vị trí nào trong tổ chức nơi NNL có khả năng học hỏi và có nguồn lực trợ giúp sự thực hiện. Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Bản chất của CLKD Mô hình của Mintzberg: mô tả các quá trình CL Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của CLKD là phác thảo hình ảnh tlai của DN trong KV hoạt động trên cơ sở khai thác các lợi thế ctranh. CLKD đề cập đến các mục tiêu cũng như các GP cần thiết để thực hiện mục tiêu đã XĐ trong thời kỳ CL CL dự định trước Có các ĐK dự kiến Khả thi CL đột biến ĐK không thực hiện được Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Đặc trưng của CLKD Tạo ra và khai thác Lthế ctranh; Động và tấn công Đặc trưng cơ bản của CLKD trong nền KTTC: 3 đặc trưng Tạo ra và khai thác Lthế ctranh; Động và tấn công + LTCtranh là đặc tính vượt trội của DN so với đối thủ ctranh trong việc cung cấp SP/DV(*) cho k/hàng. Đó chính là cái riêng của mỗi DN. Trong cái “riêng” đó, nếu cách thức tiến hành của DN có ưu thế hơn hẳn đối thủ sẽ tạo ra lợi thế và ngược lại. Nvụ của CL là k/thác cái “riêng” đem lại LTCtranh cho DN Micheal Porter: CL Ctranh là bàn về sự khác biệt. Điều đó có nghĩa là cẩn thận lựa chọn các hoạt động khác biệt sẽ tạo ra một tập hợp g/trị độc đáo. Trong nền KTT cầu, cái gì tạo ra sự khác biệt tạo LTCTranh? Đó là: Vị trí KD (1); Cách thức sản xuất và C/cấp SP(2); Hình thành chuỗi tạo ra g/trị c/cấp cho k/hàng(3). SP/DV(*): gọi chung là SP Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Trong nền KTTcầu, cái gì tạo ra sự khác biệt tạo LTCTranh? Vị trí KD tạo lợi thế cho DN DN sẽ KD ở đâu? Việc chọn đúng vị trí KD là vấn đề mang tính CL, có được tiềm năng tạo ra lợi nhuận hơn các DN khác. “Tiềm năng” này có sự gắn kết với mặt hàng KD. VD: Vàng mã không thể tính chọn đ/điểm KD ở Châu Âu. Sự k/biệt về cách thức SX và c/cấp SP cho k/hàng. Có 2 loại SP: hoàn toàn mới hay đã có mặt trên TT + Nếu c/cấp SP h/toàn mới và đ/ứng được thị hiếu của k/hàng-> chắc chắn DN đã có l/thế mà DN khác không có. Tất nhiên, SP có thể mới ở TT này nhưng mới với TT khác nên DN có thể kết hợp SP đã có với TT KD mới + SP đã có mặt trên TT, k/hàng tìm 2 khía cạnh: Giá và c/lượng! Sự k/biệt ở chỗ: cách thức SX và p/vụ sao cho giá cả phải rẻ; hay c/lượng phải cao => DN phải n/cứu để có sự k/biệt đó. - Hình thành chuỗi tạo ra g/trị c/cấp cho k/hàng Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Đặc trưng của CLKD trong nền KTTC Tạo ra và khai thác Lthế ctranh; Động và tấn công + CLKD có tính “động”: thể hiện CLKD không phải là cái bất biến mà có thể biến đổi. Tùy theo t/chất b/động của MTKD mà CLKD cần thay đổi cho phù hợp + CLKD có tính “tấn công”: vì CL có n/vụ chủ động tìm ra và tận dụng các l/thế, khắc phụ và xóa bỏ dần sự bất lợi mà DN có thể gặp phải. Làm được điều này, khi XDCL cần chú trọng c/tác dự báo, tìm các t/đổi của MTKD để vạch ra các g/pháp tấn công nhằm tận dụng cơ hội, phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu và giảm thiểu các đe dọa từ MTKD có thể xảy ra với DN Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Những thách thức của QTCL Đối với các nhà QTDN Vnam: đó là sự nhận thức về CL và QTCL. Cần nhận thức được bản chất của QTCL và tư duy KD kiểu CL. Nếu không có CL để biến “yếu” thành “mạnh”: cứ KD theo kiểu chụp giựt, được chăng hay chớ, theo phong trào... thì chỉ là khẩu hiệu trong việc vươn ra bằng thế giới. Cần học hỏi về QTDN, KD theo h/thức hiện đại và làm chủ trong QTCL => Vì CL đem lại siêu LN và LTCtranh liên tục. Đối với toàn cầu nói chung: lựa chọn CL đúng đắn và thực hiện 1 cách có hiệu quả. Đồng thời đoán trước được cả những điều không mong đợi có thể xả ra, không chỉ là những kết quả tốt. * CL đem lại siêu LN và LTCtranh liên tục TMđ/tử làm t/đổi thói quen QTCL trong nhiều ngành: Internet làm t/đổi các đ/thủ c/tranh: tạo ra các cơ hội mới và làm ả/hưởng đến các DN KD theo kiểu t/thống; giúp các DN mới tgia vào TT dễ dang hơn nhưng cũng lan truyền nhanh chóng những điểm yếu của các DN Internet tạo ra những cơ hội mới về CL, làm t/đổi cách thức QT và t/hiện CLKD t/thống của DN. Vì /nay nhiều k/hàng mua hàng trực tuyến mà không trực tiếp đi mua SP (kể DN và cá nhân) và những hoạt động mua bán được mở rộng thông qua Internet. Những h/động của các DN nhằm t/hiện c/tranh CL và thu siêu LN (P). C/tranh CL đạt được khi DN thiết lập và t/hiện t/công 1 CL tạo ra g/trị mà DN khác không thể bắt chước để đạt được hay phải mất C/phí rất lớn mới đạt được. Khi đó DN sẽ có LTCtranh ltục (LTCTranh) (B2B, B2C, C2C) * CL đem lại siêu LN và LTCtranh liên tục - Một DN được đảm bảo về LTCtranh chỉ sau khi các nỗ lực của DN khác nhằm bắt chước CL của họ đều t/bại, hay LTCtranh của DN đó chỉ t/tại được trong tgian ngắn. Vì thế, để thu được siêu P, DN phải biết khai thác LTCtranh đó - Siêu LN là khoản LN vượt trội những gì mà nhà đ/tư mong đợi kiếm được từ các khoản đ/tư khác với 1 mức độ rủi ro t/đương -Các DN không có LTCtranh hay không ctranh trong ngành có ROI cao, chỉ có thể kiếm được LNt/bình. Đó là LN t/đương với những gì nhà đtư mong đợi từ các HĐ đầu tư khác với 1 mức rủi ro tương tự, trong dài hạn dễ thất bại. Vì thế luôn có xu hướng di chuyển từ vùng có ROI thấp sang vùng có ROI cao. (=>ROIDN > ROITb ngành) Ths Nguyễn Hồng Cẩm * Mô hình CL siêu LN Mô hình dựa trên...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status