Hỗ trợ phát hiện và thông báo ùn tắc giao thông trên android - pdf 17

Download miễn phí Khóa luận Hỗ trợ phát hiện và thông báo ùn tắc giao thông trên android



Mục lục
Chương 1. TỔNG QUAN . 1
1.1 Yêu cầu và lý do thực hiệ n đề tài. 1
1.2 Mục tiêu của đề tài: . 2
1.3 Hướng tiếp cận của luận văn: . 2
Chương 2. CÁC KỸ THUẬT ĐưỢC SỬ DỤNG . 3
2.1 Giới thi ệu về Android . 3
2.1.1 Phát triển ứng dụng trên Android . 3
2.1.1.1 Cấu trúc của các tầng phần mềm trên Android . 3
2.1.1.2 Kiến trúc ứng dụng trên Android . 5
2.1.1.3 Các thư viện trên Android . 5
2.1.1.4 Các thành phần của ứng dụng Android . 7
2.1.1.4.1 Activity . 7
2.1.1.4.2 Service . 8
2.1.1.4.3 Broadcast receiver . 9
2.1.1.4.4 Content Provider . 10
2.1.1.4.5 Manifest file . 10
2.1.1.4.6 Các thành phần khác . 10
2.2 Giới thi ệu về ASP.NET MVC . 10
2.2.1 ASP.NET . 10
2.2.1.1 Đặc điểm của ASP.NET. 10
2.2.1.2 Một số khái niệm mới trong ASP.NET 3.5 . 12
2.2.1.2.1 ASP.NET AJAX . 12
2.2.1.2.2 LINQ . 12
2.2.2 ASP.NET MVC . 13
2.2.2.1 Khái niệm MVC . 13
2.2.2.2 Một vài chi tiết về ASP.NET MVC . 14
2.2.2.2.1 Cấu trúc một dự án trong Visual Studio . 14
2.2.2.2.2 Truyền dữ liệu từ Controller sang View . 15
2.2.2.2.3 Dữ liệu động trong View của MVC . 15
2.3 Giới thi ệu về Google Maps . 16
Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ. 18
3.1.1 Phân tích . 18
3.1.1.1 Phân tích dịch vụ Google Maps . 18
3.1.1.2 Phân tích yêu cầu . 18
3.1.1.2.1 Yêu cầu người dùng . 18
3.1.1.2.2 Yêu cầu hệ thống. 18
3.1.2 Xây dựng biểu đồ ca sử dụng . 19
3.1.2.1 Xác định Actor và ca sử dụng . 19
3.1.2.1.1 Tác nhân . 19
3.1.2.1.2 Ca sử dụng. 19
3.1.2.2 Biểu đồ ca sử dụng . 20
3.1.2.3 Đặc tả sơ đồ ca sử dụng . 20
3.1.2.3.1 Xem theo bả n đồ . 20
3.1.2.3.2 Xem theo danh sách . 20
3.1.2.3.3 Gửi thông báo . 21
3.1.2.3.4 Thêm mới dữ li ệu đường. 21
3.1.2.3.5 Chỉnh sử dữ li ệu đường . 22
3.1.2.3.7 Xem trạng thái theo tên đường. 22
3.1.2.3.8 Tạo trạng thái mới . 22
3.1.2.3.9 Cập nhật trạ ng thái . 23
3.1.2.3.10 Kết thúc trạng thái . 23
3.1.3 Biểu đồ tuầ n tự . 24
3.1.3.1 Xem theo bả n đồ . 24
3.1.3.2 Xem theo danh sách . 25
3.1.3.3 Thông báo trạng thái . 25
3.1.3.4 Xem thông tin trạng thái đường . 26
3.1.3.5 Tạo trạng thái mới . 26
3.1.3.6 Cập nhật trạ ng thái . 27
3.1.3.7 Kết thúc trạng thái . 28
3.1.4 Biểu đồ lớp . 29
3.1.5 Biểu đồ hoạt động . 30
3.1.5.1 Xem theo bả n đồ . 30
3.1.5.2 Xem theo danh sách . 31
3.1.5.3 Thông báo tình trạng giao thông . 32
3.1.5.4 Xem thông tin trạng thái theo đường . 33
3.1.5.5 Thêm trạng thái mới . 34
3.1.5.6 Cập nhật trạ ng thái . 35
3.1.5.7 Kết thúc trạng thái . 36
3.1.6 Biểu đồ thành phần . 36
3.1.7 Biểu đồ triể n khai . 37
3.1.8 Thi ết kế giao diện . 38
3.1.8.1 Màn hình chính chương trình trên Android . 38
3.1.8.2 Giao diện xem bản đồ . 39
3.1.8.3 Giao diện xem theo danh sách . 40
3.1.8.4 Gửi thông báo . 41
3.1.8.5 Màn hình hướng dẫn . 42
3.1.8.6 Màn hình điều khiển trạng thái . 43
3.1.8.7 Màn hình chỉnh sửa thông tin . 44
Chương 4. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM . 45
4.1 Cài đặt . 45
4.1.1 Cài đặt server . 45
4.1.2 Cài đặt Client . 47
4.2 Thử nghiệm . 47
Chương 5. ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT . 48



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tiện phổ biến, thoại trên nền GSM, Bluetooth
EDGE, 3G và Wifi
- Hỗ trợ Camera, GPS, la bàn, máy đo gia tốc…
- Bộ phát triển ứng dụng SDK đầy đủ gồm thiết bị giả lập, công cụ sửa lỗi, tích
hợp với Eclipse SDK.
2.1.1 Phát triển ứng dụng trên Android
2.1.1.1 Cấu trúc của các tầng phần mềm trên Android
Cấu trúc của Android đƣợc chia theo tầng các phần mềm bao gồm tầng ứng
dụng (Application Layer), Ứng dụng khung (Application Framework), Các thƣ viện
(Libraries), Android Runtime và nhân Linux (Linux Kernel).
Chƣơng 2: CÁC KỸ THUẬT ĐƢỢC SỬ DỤNG
4
Hình 2.1 Cấu trúc của các tầng phần mềm trên Android1
- Android Runtime: Bao gồm máy ảo Dalvik và các thƣ viện Android.
o Các thư viện cơ bản: Các ứng dụng Android đƣợc phát triển trên môi
trƣờng Java, nhƣng Dalvik lại không phải là một Java VM. Các thƣ viện
cơ bản của Android cung cấp hầu hết các chức năng có trong thƣ viên cơ
bản của Java cũng nhƣ là thƣ viện riêng của Android.
o Máy ảo Dalvik: Dalvik là máy ảo để chạy các ứng dụng trên Android,
đã đƣợc tối ƣu để đảm bảo rằng một thiết bị có thể chạ đƣợc nhiều
Instance một cách hiệu quả. Nó dựa vào nhân Linux để thực hiện đa
luồng và quản lý bộ nhớ cấp thấp.
- Tầng ứng dụng khung: Cung cấp các lớp đƣợc sửa dụng để tạo ra các ứng
dụng trong Android. Nó cũng cung cấp các lớp trừu tƣợng truy cập phần cứng
và quản lý tài nguyên của ứng dụng.
1
Nguồn: Reto Meier. Professional Android™ Application Development. Indiana : Wiley Publishing,
Inc., 2008, trang 13.
Chƣơng 2: CÁC KỸ THUẬT ĐƢỢC SỬ DỤNG
5
- Tầng ứng dụng: Tất cả các ứng dụng, bao gồm ứng dụng sẵn có và ứng dụng
từ nhà cung cấp thứ 3 đƣợc xếp vào tầng Ứng dụng với cùng một thƣ viện các
giao diện lập trình(API). Tầng ứng dụng chạy trong Android Runtime (Dalvik)
sử dụng các lớp và dịch vụ có sẵn trong lớp Ứng dụng khung.
2.1.1.2 Kiến trúc ứng dụng trên Android
Kiến trúc của Android khuyến khích khái niệm Thành phần sử dụng lại, cho
phép công bố và chia sẻ các Activity, Service, dữ liệu, với các ứng dụng khác với
quyền truy cập đƣợc quản lý bởi khai báo.
Cơ chế đó cho phép ngƣời lập trình tạo ra một trình quản lý danh bạ hay trình
quay số điện thoại mà có các thành phần ngƣời khác có thể tạo mới giao diện và mở
rộng chức năng thay vì tạo lại chúng.
Những dịch vụ sau là những dịch vụ kiến trúc cơ bản nhất của tất cả các ứng
dụng, cung cấp một framework cho mọi mọi phần mềm đƣợc xây dựng:
- Actitvity Manager: Điều khiển vòng đời của các Activity bao gồm cả quản lý
các tầng Activity.
- Views: Đƣợc sử dụng để tạo lập cá giao diện ngƣời dùng cho các Activity
- Notification Mamager: Cung cấp một cơ chế cố định và quy củ cho việc gửi
các thông báo đến ngƣời dùng.
- Content Provider: Cho phép ứng dụng chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng.
- Resource Manager: Hỗ trợ các thành phần không thuộc mã nguồn nhƣ là
chuỗi ký tự, đồ họa đƣợc đặt bên ngoài.
2.1.1.3 Các thư viện trên Android
Android cung cấp một số các APIs cho phát triển ứng dụng. Danh sách các API
cơ bản sau đƣợc cung cấp bởi tất cả các thiết bị trên nền Android:
- android.util: Gói tiện ích cơ bản bao gồm nhiều lớp mức thấp nhƣ là các lớp
quản lý (List, Stack…) lớp xử lý chuỗi, lớp xử lý XML
- android.os Gói hệ điều hành cung cấp truy cập đến các dịch vụ cơ bản nhƣ là
chuyển tin nhắn, thông tin chéo, đồng hồ và gỡ lỗi.
- android.graphics Cung cấp các lớp đồ họa mức thấp thực hiện các chức năng
đồ họa, màu, vẽ cơ bản.
- android.text Công cụ hiển thị và xử lý văn bản
- android.database Cung cấp các lớp mức thất bắt buộc cho việc điều khiển
cursor khi làm việc với các cơ sở dữ liệu
Chƣơng 2: CÁC KỸ THUẬT ĐƢỢC SỬ DỤNG
6
- android.content Các giao tiếp lập trình nội dung đƣợc dùng để quản lý truy
cập dữ liệu và xuất bản bằng cách cung cấp các dịch vụ thao tác với tài nguyên,
Content Provider, và các gói
- android.view View là lớp giao diện ngƣời dùng cơ bản nhất. Tất cả giao diện
ngƣời dùng đƣợc tạo ra đều phải sử dụng một tập các View để cung cấp cho các
thành phần tƣơng tác ngƣời dùng.
- android.widget Xây dựng dựa trên gói View. Những lớp Widget những thành
phần giao diện đƣợc tạo sẵn đƣợc sử dụng để tạo nên giao diện ngƣời dùng. Các
Widget bao gồm danh sách, nút bấm, hộp nhập, các kiểu trình bày(layout)
- com.google.android.maps bộ API mức cao cung cấp truy cập đến điều khiển
bản đồ sẵn trong Androif từ ứng dụng đƣợc xây dựng. Bao gồm cả lớp
MapView cũng nhƣ Overlay và MapController để tƣơng tác với bản đồ bên
trong ứng dụng.
- android.app Một gói thƣ viện bậc cao, cung cấp truy cập đến dữ liệu của ứng
dụng. Gói ứng dụng cũng bao gồm lớp Activity và Service là thành phần cơ bản
của mọi ứng dụng Android.
- Android.provider Để tạo thuận lợi cho ngƣời phát triển truy cập đến các
Content Provider tiêu chuẩn(nhƣ là dữ liệu danh bạ), gói Cung cấp(Provider)
bao gồm các lớp cho phép truy cập đến cơ sở dữ liệu chuẩn trong tất cả các bản
phân phối Android.
- Android.telephony Các API điện đàm cung cấp khả năng tƣơng tác trực tiếp
với tầng điện thoại trong các thiết bị, cho phép tạo, nhận, theo dõi các cuộc gọi,
tình trạng các cuộc gọi và tin nhắn SMS.
- android.webkit Gói WebKit cung cấp các API để làm việc với các nội dung
Web-based bao gồm một lơp WebView để tạo ra giao diên web, nhúng trong
ứng dụng và một trình quản lý cookie.
- Cùng với các API của Android, còn có một tập các thƣ viện C/C++ nhƣ:
o OpenGL Thƣ viện dùng để tạo ra các đồ họa 3D dựa vào chuẩn
OpenGLES 1.0 API
o FreeType Hỗ trợ xử lý bitmap và font vector
o GGL Thƣ viện cơ bản, dùng để cung cấp các engine đồ họa 2D
o Libc Thƣ viện C chuẩn, đƣợc tối ƣu cho các thiết bị Linux-based
o SQLite Engine cơ sở dữ liệu quan hệ gọn nhẹ, dùng để lƣu trữ dữ liệu
của ứng dụng
Chƣơng 2: CÁC KỸ THUẬT ĐƢỢC SỬ DỤNG
7
o SSL Hỗ trợ sử dụng giao thức mã hóa Secure Sockets Layer trong bảo
mật truyền thông Internet
- Ngoài các thƣ viện chuẩn của Android, để đáp ứng tiêu chí phù hợp với nhiều
thiết bị khác nhau, Android còn có thể có các API phụ thuộc thiết bị nhƣ
android.location, android.media, android.opengl, android.hardware,
android.bluetooth, android.net.wifi, và android.telephony. [1]
2.1.1.4 Các thành phần của ứng dụng Android
2.1.1.4.1 Activity
Một Activity là thay mặt cho một giao diện ngƣời dùng, tiếp nhận tƣơng tác
ngƣời dùng với ứng dụng. Ví dụ một Activity có thể là một danh sách các mục mà
ngƣời dùng có thể chọn lựa hay là một của sổ trình diễn ảnh với các thông tin khác.
Một ứng dụng có thể có một hay nhiều Activity. Việc di chuyển giữa các
Activity đƣợc thực hiện bằng cách từ Activity hiện tại mở ra Activity mới
Giao diện của Activity đƣợc quy định bởi một đối tƣợng View có trật tự. Một
View là một vùng hình chữ nhật bên trong cửa sổ màn hình. Một View cũng có thể
chứa nhiều View khác. View có thể đƣợc tạo mới thông qua việc thừa kế lớp View
hay khai báo thông qua file XML.
Một activity có 3 trạng thái chính:
- Active hay running khi ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status