Những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Sở giao dịch I ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - pdf 18

Download miễn phí Luận văn Những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Sở giao dịch I ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam



MỤC LỤC
Mục lục Trang
Chương I lý luân tổng quan về ngân hàng thương mại
I. Ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường 5
1. Khái niệm ngân hàng 5
2. Nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại 5
2.1 Nghiệp vụ nợ 5
2.2 Nghiệp vụ có 7
2.3 Nghiệp vụ trung gian 11
3. Vai trò của tín dụng ngân hàng 12
3.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 12
3.2 Các loại hình tín dụng ngân hàng 12
3.3 Vai trò của tín dung ngân hàng 15
II. Rủi ro tín dụng 17
1. Khái niệm về rủi ro và phân loại rủi ro 17
2. Các loại rủi ro chủ yếu mà ngân hàng thương mại thường gặp 19
2.1 Rủi ro thuần tuý 19
2.2 Rủi ro lãi suất 19
2.3 Rủi ro tín dụng 19
2.4 Rủi ro hối đoái 20
2.5 Rủi ro nguồn vốn 20
3. Rủi ro tín dụng 21
3.1 Hậu quả của rủi do tín dụng 21
3.2 Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng 23
3.3 Những dấu hiệu của rủi ro tín dụng 27
3.4 Đo lường rủi ro tín dụng 31
Chương II : Thực trạng về rủi ro tín dụng tại SGD1
I. Tổng quan về sở giao dịch 1 34
1. Giới thiệu về sở giao dịch 1 34
2. Đặc điểm về thị trường của sở giao dịch 1 36
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của sở giao dịch 1 ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 38
1. Tình hình huy động vốn 39
2. Hoạt động tín dụng 41
3. Công tác khách hàng 42
4. Dịch vụ ngân hàng 43
III. Thực trạng rủi ro tín dụng 45
1. Tình hình cho vay và thu nợ tại sở giao dịch 45
2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại sở giao dịch 1 ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 47
2.1 Tình hình nợ quá hạn tại sở giao dịch 47
2.2 Nguyên nhân gây nợ quá hạn tại sở giao dịch 1 53
2.2.1 Nguyên nhân khách quan 53
2.2.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía sở giao dịch 58
3. Những biện pháp mà sở giao dịch đã áp dụng nhằm ngăn ngừa và xử lí rủi ro tín dụng 61
3.1 Nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng tín dụng 61
3.2 Ngăn ngừa và xử lí các khoản nợ khó đòi 62
3.3 Thực hiện san sẻ rủi ro tín dụng 62
3.4 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng 63
Chương III : Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại sở giao dịch 1 ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
I. Định hướng phát triển của sở giao dịch 1 ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 64
1. Lành mạnh hoá và nâng cao năng lực tài chính 64
2. Cải thiện cơ cấu nợ có 65
2.1 Tăng trưởng nguồn vốn 65
2.2 Tăng trưởng nâng cao chất lượng tín dụng 66
3. Dịch vụ và công nghệ ngân hàng 67
4. Công tác tổ chức và đào tạo cán bộ 67
II. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đưa ra cho sở giao dịch 1 67
1. Tổ chức hợp lý khoa học qui trình cho vay 68
1.1 Nghiên cứu khách hàng 68
1.2 Giám sát khách hàng vay 69
1.3 Thu nợ 71
2. Chuyên môn hoá một số khâu cơ bản của qui trình cho vay 71
3. Thực hiện phân tán rủi ro tín dụng 72
4. Không nên quá chú trọng đến vai trò của tài sản thế chấp trong cho vay 75
5. Ngăn ngừa các khoản cho vay có khả năng dẫn tới nợ quá hạn 77
6. Xử lý nợ quá hạn 78
6.1 Tổ chức khai thác 79
6.2 Thanh lý các khoản nợ khó đòi 80
7. Xây dựng chiến lược kinh doanh 80
8. Nâng cao quyền lợi và trách nhiệm của cán bộ tín dụng 81
9. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ 82
10. Đa dạng hoá việc cung cấp dịch vụ tư vấn kinh doanh cho khách hàng 83
III. Một số kiến nghị với các cơ quan chức năng 84
1. Nâng cao vai trò của qũi bảo hiểm tín dụng 84
2. Tăng cường hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng ( CIC ) 85
3. Hoàn thành văn bản pháp luật về tài sản thế chấp 86
4. Các biện pháp khác 87
5. Một số kiến nghị với ngân hàng đầu tư và phát triển trung ương 87
Kết luận 90
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

như cũng đóng vai trò khá quan trọng hoạt động của sở, những doanh nghiệp này cũng góp vào cho sở giao dịch một khoản lợi nhuận không nhỏ . Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc mở rộng đối tượng khách hàng là yếu tố sống còn đối với tất cả các ngân hàng cũng như đối với bản thân SGD.
SGD I ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đã đầu tư cho các công trình hạ tầng cơ sở, các chương trình phát triển , các dự án trọng điểm quốc gia , nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Những hoạt động đầu tư này không những đã góp phần tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng , mà còn tạo ra nhiều nhân tố thuận lợi cho sự phát triển của cơ sở hạ tầng của đất nước và đồng thời cũng góp phần phát triển kinh tế.
II.Tình hình hoạt động kinh doanh của SGD I ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Sở Giao Dịch I Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
2000
20001
% 2001 / 2000
1.Tổng thu
418,741
449,744
105
1.1.Tín dụng
-TD ngắn hạn
-TD dài hạn
356,254
46,669
309,585
363,379
50,873
312,506
102
109
101
1.2.Phí cho vay uỷ thác
883
1,875
210
1.3.Dịch vụ bảo lãnh
4,344
5,565
128
1.4.Dịch vụ thanh toán ngân quỹ
3,171
17,769
560
1.5.Kinh doanh ngoại tệ
2,040
1,859
91
1.6. Lãi tiền gửi
45,253
52,315
115,6
2.Tổng chi
369,335
365,560
98
2.1.Trả lãi tiền vay
139,235
73,898
50,5
2.2.Trả lãi tiền gửi KH
28,452
54,821
192,7
2.3.Trả lãi tiền gử i dân cư
197,433
226,331
114,6
2.4.Chi phí quản lý
4,114
9,920
234
2.5.Chi phí kinh doanh ngoại tệ
101
890
881
3.Lợi nhuận
49,406
77,184
156
(Nguồn : Báo của phòng tổng hợp )
Qua bảng số liệu trên ta thấy tất cả các số trong nguồn thu của Sở giao dịch đều tăng qua các năm chứng tỏ Sở ngày càng hoạt động có hiệu quả và mở rộng được mạng lưới kinh doanh của mình .Thành tích này có được do bước sang năm 2001 Sở chính thức hạch toán độc lập và hoạt động như một đơn vị kinh doanh thương mại ;không còn tình trạng bao cấp cũng như điều hành trực tiếp của cấp trên như trước nữa .Đồng thời do cải tiến cách quản lý cũng như đổi mới công nghệ mà một số chi phí của ngân hàng giảm ; các chi phí về tiền gửi cho khách hàng tăng chứng tỏ rằng khách hàng đến giao dịch gửi tiền với Sở tăng lên ,uy tín của Sở ngày càng được nâng cao và mở rộng . Do những thành quả trên mà lợi nhuận của ngân hàng đã tăng từ 49,406 triệu đồng năm 2000 lên đến 77,184 triệu đồng năm 2001 gấp 1,56 lần ; đây là thành tích đáng mừng và cần phát huy của Sở.
1. Tình hình huy động vốn
Công tác huy động vốn đã trở thành công cụ điều hành quan trọng giúp ban giám đốc quản lý , sử dụng nguồn vốn hợp lý , tiết kiệm, hiệu quả , đảm bảo an toàn nguồn vốn thanh toán, bước đầu thực hiện việc kinh doanh tiền tệ , nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng .
Những chỉ tiêu huy động vốn trong những năm gần đây cho thấy SGD đã có những bước cải tiến đáng kể về cơ cấu kì hạn và nguồn vốn huy động được tăng trưởng khá nhanh và đều đặn qua các năm .
Bảng 2 tình hình huy động vốn của SGD
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
I Huy động vốn
3.193. 859
5.339.022
6.650.856
1. Tiền gửi khách hàng
589.927
1.484.995
1.953.133
+Tiền gửi không kỳ hạn
261.675
422.061
633.032
+Tiền gửi có kỳ hạn
328.252
1.062.933
1.320.101
2. Tiền gửi dân cư
2.571.330
3.727.406
4.392.226
+Tiết kiệm
1.564.148
1.916.384
2.349.607
+Kỳ phiếu
467.114
727.958
903.629
+ Trái phiếu
540.068
1.082.705
1.138.990
3.Huy động khác
32.603
31.337
96.493
( Nguồn : báo cáo của phòng nguồn vốn kinh doanh)
Đến 31/ 12 /2000 tổng số vốn huy động được của SGD huy động được là 5.339 tỷ đồng tăng so với năm 1999 là 67,2% còn đến ngày 31/12/ 2001 nguồn vốn huy động đạt 6.650 tỷ đồng tăng 24,6% so với năm 2000 trong đó huy động vốn dân cư tăng 20,4% tiền gửi khách hàng tăng 31,5%, giữ vững thị phần huy động vốn của sở giao dịch , góp phần tạo một nền vốn tương đối ổn định cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng .Cũng trong năm 2001 SGD đã phát hành trái phiếu đợt ba với tổng số vốn huy động được là 379 tỷ đồng . Cùng với sự tăng trưởng của nguồn vốn cơ cấu kì hạn của nguồn vốn cũng được cải thiện một cách đáng kể. Qua các năm tỷ trọng của tiền gửi có kỳ hạn mà SGD đã huy động được đã tăng dần lên và tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn giảm đi một cách tương đối. Hình thức tiết kiệm từ dân cư vẫn tăng đều đặn và vẫn đóng vai trò quan trọng trong nguồn vốn huy động được cho thấy chế độ lãi suất linh hoạt của ngân hàng khá linh hoạt và thu hút được sự chú ý của dân chúng – một bộ phận khá quan trọng đóng góp vào nguồn vốn của SGD.
2. Hoạt động tín dụng :
Bảng 3: Hoạt động tín dụng của Sở Giao Dịch I Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển
Đơn vị : Triệu đồng
Loại cho vay
2000
2001
Tỷ lệ %
Dư nợ cho vay ngắn hạn
951.862
1.383.109
145,3
Dư nợ cho vay trung và dài hạn
3.608.300
3.839.312
106,4
Tổng dư nợ
4.560.162
5.223.826
114,55
(Nguồn : Báo cáo của Phòng nguồn vốn kinh doanh )
Đến 31/12/2001 dư nợ tín dụng là 5.224 tỷ đồng ,tăng trưởng 14,55%so với 31/12/2000 ,về số tuyệt đối tăng 664 tỷ VND .Trong đó dư nợ cho vay nội tệ đạt 2675 tỷ VND,chiếm khoảng 51,25% tổng dư nợ cho vay và dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (quy đổi sang VND) ước tính đạt 2547 tỷ VND chiếm 48,75% tổng dư nợ .
+Dư nợ tín dụng ngắn hạn trong năm 2001 tăng rất nhanh ,nhất là nội tệ Doanh số cho vay trong năm đạt gần 3060 tỷ VND trong đó doanh số cho vay bằng VND hơn 2160 tỷ VND .đạt được kết quả này là do Sở đã chú trọng công tác Marketing ,phục vụ tốt khách hàng sẵn có ,mở rộng tìm kiếm khách hàng mới ,chú trọng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ,đồng thời áp dụng nhiều hình thức cho vay linh hoạt ,cải tiến và nâng cao chất lượng giao dịch .
+Tín dụng trung và dài hạn thương mại được xác định là hoạt động chủ yếu cảy Sở khi mà tín dụng theo kế hoạch nhà nước giảm dần. Ngay từ đầu năm 2001 ,Sở đã triển khai tích cực công tác tín dụng ,chủ động tìm kiếm các dự án khả thi ,tiếp xúc và làm việc với doanh nghiệp ,nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ để có thể ký kết hợp động tín dụng .Doanh số cho vay trong năm đạt gần 2000 tỷ VND ,trong đó doanh số cho vay bằng VND đạt gấp 3 lần và doanh số cho vay bằng ngoại tệ đạt gấp 4 lần doanh số cho vay năm 2000.Trong năm Sở đã ký đựoc 44 hợp đồng thương mại trung và dài hạn với tổng số vốn 700 tỷ VND và trên 75 triệu USD .Trong đó một só dự án lớn đồng tài trợ như:nhà máy Xi măng ChinFon Hải phòng ,tổng công ty Sông đà tổng công ty Dầu khí Việt nam ,liên hiệp đường sắt Việt nam ,tổng công ty xăng dầu.
3. Công tác khách hàng :
Tổ chức tốt Hội nghị khách hàng từ đầu năm 2001, thực hiện kế hoạch tiếp xúc trực tiếp với khách hàng ngay sau hội nghị để nắm bắt nhu cầu khách hàng. Có chính sách khách hàng linh hoạt , tăng cường các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu khách hàng , tìm kiếm khách hàng mới , đặc biệt chú trọng tìm kiếm có hoạt động xuất khẩu , phối hợp thực hiện công tác khách hàng giữa các bộ phận đồng bộ , nhịp ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status