Các phương pháp xác định protein - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Các phương pháp xác định protein



 
MỤC LỤC
 
Định tính và định lượng protein bằng những phản ứng đặc trưng 2
 
A. Cơ sở xác định phản ứng 2
B. Phản ứng Biure 2
C. Phương pháp Lowry 5
D. Một số phản ứng màu khác 6
E. Phản ứng Xiorenxen 7
F. Phương pháp Van-Slyke 7
 
Xác định protein bằng phương pháp vật lý 8
 
A. Phương pháp quang phổ 8
B. Tính khuếch tán 9
 
Xác định protein dựa vào khả năng tạo tủa của nó 10
 
Xác định giá trị dinh dưỡng của protein 13
 
A. Chỉ số sinh học : TD, BV, PER, NPU, NDp Cal %, NPR. 13
B. Chỉ số hoá học : CS. 17
 
Xác định nhu cầu protein trong cơ thể 18
 
A. Phương pháp Bilăng 18
B. Phương pháp tính từng phần 18
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
*******
BÁO CÁO HĨA SINH THỰC PHẨM
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PROTEIN
Nhóm 28 - Lớp HC04TP2
GVHD: ThS Tơn Nữ Minh Nguyệt
MỤC LỤC
Định tính và định lượng protein bằng những phản ứng đặc trưng 2
Cơ sở xác định phản ứng 2
Phản ứng Biure 2
Phương pháp Lowry 5
Một số phản ứng màu khác 6
Phản ứng Xiorenxen 7
Phương pháp Van-Slyke 7
Xác định protein bằng phương pháp vật lý 8
Phương pháp quang phổ 8
Tính khuếch tán 9
Xác định protein dựa vào khả năng tạo tủa của nó 10
Xác định giá trị dinh dưỡng của protein 13
Chỉ số sinh học : TD, BV, PER, NPU, NDp Cal %, NPR. 13
Chỉ số hoá học : CS. 17
Xác định nhu cầu protein trong cơ thể 18
Phương pháp Bilăng 18
Phương pháp tính từng phần 18
Định tính-định lượng Protein bằng những phản ứng đặc trưng
Cơ sở xác định phản ứng
Axitamin là đơn vị cấu tạo cơ sở của peptit và protein, các axitamin kết hợp với nhau qua liên kết peptit(-CO-NH-)tạo thành peptit có chiều dài mạch khác nhaugọi là polypeptit,một phân tử protein có một hay nhiều chuổi polypeptit.
Như vậy thông qua liên kết peptit, các gốc axitamin , nhóm - amin tự do đầu N của chuỗi polypeptit ta có những phản ứng màu đặc trưng thường dùng để định tính và định lượng protein .
Phản ứng Biurê (Phản Ứng Đặc Trưng Của Liên Kết Peptit)
Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm mạnh ,liên kết peptit trong phân tử protein phản ứng với CuSO4 tạo phức chất màu tím hay tím đỏ ở dạng anion .
Phản ứng tạo phức này có màu bền ,ổn định ,dùng để định lượng protein.
è Protein (có từ 2 liên kết peptit trở lên) + Cu2+ -> tạo phức màu xanh tím.(phản ứng được coi là dương tính khi có màu tím rõ
Cách tiến hành
Cần chuẩn bị THUỐC THỬ :
Các dung dịch protein và axitamin:
Dung dịch protein trứng 0,1%
Dung dịch gelatin 0,1%
Dung dịch glycin 0,1%
Thuốc thử Biure (pha theo Gornall)
Nước cất 500ml
KI 1g
NaOH 10% 300ml
Nước cất vừa đủ 1000ml
CuSO4.5H2O 1.5g Hoà tan trong
Na, K tartrat 6g
Bảo quản trong lọ pyrex hay polyethylen, đậy nút kín.
TIẾN HÀNH à Trong 3 ống nghiệm
1
2
3
- Dung dịch protein trứng 0,1% (giọt)
- Dung dịch gelatin 0,1% (giọt)
- Dung dịch glycin 0,1% (giọt)
- Thuốc thử biure (giọt)
10
10
10
10
10
10
è Lắc đều, phản ứng được coi là dương tính khi có màu tím rõ rệt.
Chú ý:
Chỉ các chất có từ 2 liên kết peptid trở lên mới cho phản ứng này(axitamin và dipeptit không có phản ứng Biure).
Phức hợp màu có phổ hấp thụ cực đại ở bước sóng 540nm và độ đậm màu (mật độ quang ) tỷ lệ thuận với nồng độ protein.
Độ nhạy của phản ứng tăng khi thêm vào thuốc thử Folin-Ciocalteau.Hiện nay , người ta đã cải tiến phản ứng Biurê thành phản ứng Micrôbiure để làm tăng độ nhạy của phản ứng lên hàng chục lần.
Bằng phương pháp này ta có thể định lượng protein tổng số , albumin , globulin , fibrinogen trong huyết thanh.
Phản ứng tạo phức màu :
Phản ứng với thuốc thử Folin -Ciacalteau(phương pháp Lowry)-phản ứng đặc trưng của một hay một số gốc axitamin
Nguyên tắc
Tính hàm lượng protein nghiên cứu dựa vào đường chuẩn của protein và phản ứng màu của protein với thuốc thử Folin-Ciocalteau.Cường độ màu dung dịch tỉ lệ thuận với nồng độ protein.
Thuốc thử :
Dung dịch protein chuẩn có 10 –100 mg protein có trong 1ml.
Protein được hoà tan trong dung dịch NaCl 0,9% với lượng protein trong 1ml có 10 , 20 , 30 , 40 , 80 , 100 mg protein . Dung dịch chuẩn thường dùng tinh thể albumin huyết thanh bò .
Dung dịch A : dung dich Na2CO3 2% trong NaOH 0,1N
Dung dịch B1 : dung dịch CuSO4 1%
Dung dịnch B2 : dung dịch muối Seignett 2% ( Kali tactarat )
Dung dịch B1 0,5 ml
Dung dịch B2 0,5 ml
Dung dịch A 50 ml
Dung dịch C
Dung dịch D :dung dịch Folin 0,1 N.
Nước cất 700ml
NaWO4 . 2H2O 100g
NaMoO4 . 2H2O 25g
Acid H3PO4 85% 50ml
HCl đậm đặc 100ml
Li2SO4 . H2O 150g
5 giọt Brom
Dung dịch D
Cách tiến hành
Lấy 1ml dung dịch protein nghiên cứu cho vào ống nghiệm , thêm 5 ml dung dịch C .Lắc đều , để ở nhiệt độ phòng 10 phút .
Tiếp tục cho thêm 0,5 ml dung dịch D , lắc đều ,ø để ở 30 phút và đo trên máy so màu ở bước sóng 750 nm.
Chú ý
Giai đoạn đầu thực hiện phản ứng Biure, sau đó thêm Folin-Ciocalteau tạo thành phức xanh.
Thuốc thử Folin-Ciocalteau chủ yếu gồm:Natri molypđat (NaMoO4), Natri wonframat (NaWO4) , Liti sunfat (LiSO4)
Tác dụng của thuốc thử :tăng độ nhạy của phản ứng Biurê ,phản ứng với gốc Tyrosin và Trytophan trong phân tử prôtêin tạo phức chất màu xanh da trời hấp thụ cực đại ở bước sóng 750nm.
Đối với mỗi loại prôtein , cường độ màu của dung dịch tỉ lệ thuận với nồng độ protein .Còn đối với các protein với nhau, cường độ màu phụ thuộc vào loại protein(VD:cùng 1 nồng độ ,cường độ màu của tripxin, hemoglobin,gelatin theo thứ tự giảm dần),do đó để kết quả chính xác protein phải qua tinh sạch ít nhiều.
Một số chất tăng cường độ màu: phenol, purin, pirimidin, axit uric, nhóm-SH,1 số ion kim loại…Lí do :chúng sẽ cùng phản ứng với Folin-Ciocalteau.
Một số chất làm giảm cường độ màu:etanol, ete có nồng độ cao hơn 5%, axeton, Ba(OH)2 có nồng độ cao hơn 1%, Cl3COOH, HClO4 trung hoà.
è Ưu điểm của phương pháp này: độ nhạy cao, phát hiện được protein trong dung dich ở nồng 1g/cm3
Một số phản ứng màu khác
Phản ứng với axit piric: Đun dung dịch protein với axit piric và Na2CO3 sẽ có màu cam đỏ, phản ứng đặc trưng cho prôtein nào có vòng dixentopiperazin
Phản ứng Xantoprotein: Axit nitric đậm đặc tác dụng với protein sẽ có màu vàng (do trong protein có axit amin có vòng thơm : fenylalanin , tyrozin , typtofan)
Phản ứng Millon: Đặc trưng cho sự cò mặt của tyrosin, thuốc thử Millon(Hg-NO3+HNO3) cho muối thuỷ ngân có màu đỏ
Phản ứng Paulli: Thuốc thử diazo trong dung dịch kiềm của prôtein có màu đỏ da cam , phản ứng đặc trưng của tyrosin , histidin có trong protein
Phản ứng Adamkevic: Cho axit axetic đậm đặc vào dung dịch protein , sau đó cho thêm từng giọt H2SO4 đậm đặc theo thanh ống nghiệm thì ở giới hạn 2 chất lỏng sẽ có màu tím đỏ, phản ứng đặc trưng cho tryptopan có trong protein.
Phản ứng Sacaguichi: Dung dịch protein tác dụng với hyporo-bromit Na vàøa-naptol thì dung dịch có màu đỏ anh đào,phản ứng này đặc trưng cho sự có mặt của arginin trong phân tử protein.
Phản ứng của nhóm amin với fomaldehit (Phản ứng Xiorenxen ) à đánh giá mức độ thuỷ phân của protein.
Phản ứng để nhận biết: fomaldehit phản ứng với nhóm amin tạo thành dẫn xuất mêtilen của axitamin theo phản ứng sau:
R CH COOH + HC = O R CH COOH + H2O
NH2 H N = CH2
à nhóm amin đã bị khoá nên có thể chuẩn độ axitamin bằng kiềm, từ đó tính được số nhóm amin.
Phương pháp Van-Slyke
Căn cứ vào lượng Nitơ thoát ra ,có thể định lượng axitamin và protein trong dung dịch
R CH COOH + HNO2 R - CH - COOH + N2 + H2O
OH OH
Các phương pháp xác định protein dựa vào tính chất vật lý
Phương pháp quang phổ
Nguyên tắc
Dựa vào tính chất quang học của protein:protein có khả năng hấp thu tia cực tím . Quang phổ thu được phụ thuộc vào các axitamin có vòng như phenylalanin , tyrozin , trytophan trong phân tử protein.
Nếu protein tinh sạch thì nồng độ tuyệt đối của nó được tính theo giá trị đo .Nếu protein không tinh sạch thì nồng độ protei...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status