Tin học văn phòng - Lý thuyết và bài tập ứng dụng - pdf 18

Download miễn phí Tin học văn phòng - Lý thuyết và bài tập ứng dụng



Nội dung Chương II
 
1. Làm quen với chương trình Microsoft Exel
2. Nhập dữ liệu vào bảng tính
3. Các hàm cơ bản
4. Trích danh sách dữ liệu bằng tuỳ biến Auto Fillter
 
Microsoft Excel là một trang các chương trình ứng dụng cơ bản của bộ chưong trình Microsoft Office phục vụ cho công tác văn phòng. Nó hỗ trợ mạnh cho các công cụ tính toán trên bảng tính. Thực hiện việc trình bày bảng biểu nhanh chóng, hỗ trợ tốt cho công tác kế toán trong văn phòng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Chương I
Chương trình Microsoft Word
Nội dung Chương I
Giới thiệu về Microsoft Word
Định dạng văn bản
Bảng biểu trong văn bản
In trộn văn bản
Micrsoft Word chạy trong hệ điều hành Windows trong bộ office. Word giúp bạn làm quen với cách xử lý văn bản chuyên nghiệp. Từ một văn bản thô qua cách trình bày font, paragraph, bảng biểu, cột chữ, hình vẽ văn bản của bạn trở nên rõ ràng hơn, đẹp hơn, mang lại sức thuyết phục cao cho người đọc.
I.1 Khởi động
Trong Windows, MS-Word có thể khởi động như sau:
Nhắp Start\Programs\MS-Word.
Hình 1.1 Nền Desktop của Windows
Ngay sau khi logo của chương trình hiện ra là cửa sổ chương trình Microsoft Word. Lúc này ta có thể bắt tay vào công việc.
I.2 Cửa sổ chương trình MS-Word
Sau đây ta sẽ lần lượt tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ của chương trình
I.2.1 Thanh tiêu đề (Title bar)
Thanh nằm trên đỉnh cửa sổ, cho biết tên tài liệu hiện hành (Hình1.2)
Thanh tiêu đề
Title bar
Thanh menu
bar
Thanh công cụ
Tool bar
Thanh trạng thái
Status bar
Thanh trượt
Scroll bar
Thước đo
Ruler
Vùng soạn thảo
Hình 1.2 Cửa sổ chương trình Microsoft Word
I.2.2 Thanh Menu (Menubar)
Nằm sát dươi thanh tiêu đề, nó chứa toàn bộ các lệnh của chương trình. Các lệnh được chia thành từng nhóm: File, Edit, View, Insert, Fomat, Tool, Table, Window, Help.
I.2.3 Thanh công cụ Toolbar
Là thanh chứa các biểu tượng của thanh công cụ tương đương với lệnh. Khi cần thực hiện ta chỉ việc nhắp vào đó. Các thanh công cụ thường được dùng là:
Thanh Standard
Thanh Formatting
Thanh Drawing
Thanh Table and border
I.2.4 Thanh trạng thái (Statusbar)
Nằm ngay dưới đáy cửa sổ. Nhìn vào thanh trạng thái bạn có thể biết được vị trí con trỏ text và trạng thái của văn bản.
I.2.5 Thước đo Ruler
Dùng để căn lề, đặt kích thước văn bản.
I.3 Định dạng văn bản
I.3.1 Định dạng font chữ
Microsoft Word có chức năng định dạng font chữ rất hoàn hảo. Nó giúp văn bản rõ ràng hơn. Các bước định dạng font chữ:
Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng.
Nhắp vào Format\Font xuất hiện hộp thoại (Hình 1.3)
Hình 1.3 Hộp thoại Font
Chọn các định dạng trong hộp thoại:
Font
Thể hiện danh sách tên chữ hiện có trong MS-Word, font chữ hiện hành nằm trên dòng đầu tiên.
Font Style
Là hộp dùng để chứa các kiểu chữ:
Bold: Là chữ in đậm
Italic: Chữ in nghiêng
Underline: Chữ gạch dưới
Reguler: Kiểu chữ bình thường
Size
Thay đổi kích cỡ chữ:
Font Color
Hộp này cho ta thay đổi màu chữ
Underline
Hộp danh sách các kiểu chữ gạch chân
Effeets
Vùng này giúp tạo ra một số định dạng trong văn bản.
Nếu chọn Default thì các thông số định dạng sẽ được lấy làm giá trị mặc
định cho mỗi lần khởi động Microsoft Word.
Ngoài ra ta có thể định dạng cho văn bản bằng nút lệnh trên thanh công cụ
Formatting. Cách này có ưu điểm nhanh chóng và thuận tiện.
I.3.2 Định dạng Paragraph
Paragraph là một đoạn văn bản được kết thúc bằng phím enter. Nó giúp văn bản phong phú hơn, thuyết phục hơn. Các bước định dạng Paragraph.
I.3.3 Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng
Vào Format\Paragraph. Xuất hiện hộp thoại (Hình 1.4).
Hình 1.4 Hộp thoại Paragraph
Chọn các định dạng trong hộp thoại
Indenlation
Tạo độ lệch so với bề mặt
Left
Khoảng cách từ đoạn văn bản đến lề trái
Right
Khoảng cách từ đoạn văn bản đến lề phải
Before
Đoạn hiện thời cách đoạn trên bao nhiêu
After
Đoạn hiện thời cách đoạn dưới bao nhiêu
Line Spacing
Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
Single: cách dòng đơn
Double: cách dòng đôi
1.5 Line: cách 1.5 dòng
Atlast: cách dòng nhỏ nhất
Exactly: chính xác giá trị số đo người dùng nhập
Aliment
Trình bày tuyến tính ngang của Paragraph
Left: canh lề trái
Right: canh lề phải
Center: canh giữa
Justified: canh hai bên
I.3.3 Ví dụ minh hoạ
“Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ có liên quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Cùng với một số ngành công nghệ cao khác. Công nghệ thông tin làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế xã hội của các nước trên thế giới”.
Muốn định dạng đoạn văn bản trên ta làm như sau:
Vào Format\Font\Vntime
Font style\Regular
Vào Size\14\OK
Vào Format\Paragraph\Special\First line
Vào Line Spacing: 1.5 line
Vào Aliment: Justified
Sau đó nhấn nút OK ta được đoạn văn bản trên có dạng sau:
“Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ có liên quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Cùng với một số ngành công nghệ cao khác. Công nghệ thông tin làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế xã hội của các nước trên thế giới”.
I.4 Bảng biểu
Bảng biểu là một kiểu trình bày văn bản gồm các ô (cell) và các hàng (row) và cột (column).
I.4.1 Các bước tiến hành bảng biểu
Đặt con trỏ ở vị trí thích hợp nhắp chuột vào Table\Insert\Table Hộp thoại hiện ra (Hình 1.5).
Hình 1.5: Hộp thoại Insert Table
Các lựa chọn
Table size: Kích thước của bảng biểu được xác định bởi số hàng và số cột
Number of column: số cột
Number of rows: số hàng
Nếu chọn Auto thì máy sẽ tự động phân chia
Sau đó nhắp vào nút OK sẽ được bảng biểu có đủ số hàng và số cột như đã chọn. Và bắt đầu nhập nội dung vào bảng biểu. Để cho bảng biểu đẹp hơn bạn cần hiệu chỉnh và trang trí.
I.4.2 Bài tập minh hoạ
Lập bảng xếp loại hạnh kiểm như sau:
Bảng xếp loại hạnh kiểm lớp Điện Toán Máy Tính K2
STT
Họ Tên
HọcTập
Phẩm chất
Hoạt động
Tổng
XLĐĐ
1
Hoàng Hiệp
18
16
18
52
Tốt
2
Đỗ Phương
19
20
18
57
Tốt
3
Lê Hùng
12
11
9
32
TB
4
Phùng Hoa
8
8
9
25
Yếu
5
Trịnh Mai
18
15
15
48
Khá
Để lập được bảng như trên ta theo các bước trình tự như sau:
Nhấn chuột vào Table\Insert Table. Khi hộp thoại hiện ra ta chọn số hàng và số cột (Hình 1.6).
Hình 1.6 Hộp thoại Insert Table
Nhấn vào OK và bắt đầu nhập dữ liệu vào các cột và các hàng
Để tính tổng ta vào Table\Fomula. Hộp thoại hiện ra (Hình 1.7 )
Hình 1.7 Hộp thoại Formula
Nhắp chuột vào OK bạn sẽ có kết quả như cột tổng.
I.5 In trộn văn bản
Trong một số trường hợp người sử dụng có nhu soạn thảo một số tài liệu có nội dung giống nhau nhưng cần cho nhiều đối tượng như giấy mời, giấy khen, phiếu khen thưởng... Thay vì phải soạn thảo nhiều lần, MS Word cho phép bạn chia văn bản đó ra làm hai phần:
Phần 1: Được tạo dưới dạng văn bản chính
Phần 2: Là phần dữ liệu nguồn được tạo dưới dạng bảng biểu sau đó bạn in trộn văn bản để được tài liệu hoàn chỉnh.
Sau khi thiết lập Form khen thưởng như trên bạn ghi vào File với tên PHIEUKHEN.DOC\Cloces.
Tiếp theo bạn vào File\New để mở một tài liệu mới phải tạo bảng và nhập dữ liệu nguồn là danh sách những bạn được khen thưởng với các trường: Hoten, Thanhtich, Tienthuong. Dữ liệu nguồn có thể như sau:
Hoten
Thanhtich
Tienthuong
Hoàng Hiệp
Là học sinh giỏi
120000
Đỗ Phương
Là học sinh xuất sắc
150000
Hoàng Công
Là học sinh xuất sắc
150000
Đặng Thành
Là học sinh tiên tiến
100000
Vũ Hương
Là học sinh giỏi
120000
Bạn kích vào file để ghi tên dữ liệu nguồn. ở đây ta đặt tên là DLNGUON
Sau khi tạo song dữ liệu nguồn bạn nhắp chuột vào Tools\Merge. Một hộp thoại hiện ra (Hình 1....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status