Thiết kế dao tiện định hình gia công chi tiết : Vật liệu thép C45 - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế dao tiện định hình gia công chi tiết : Vật liệu thép C45



Để thuận tiện cho việc chế tạo dao, bước răng của các răng cắt thô, cắt tinh và răng sửa đúng đều lấy bằng nhau. Song để giảm chiều dài chung của dao truốt, nâng cao độ chính xác của bề mặt gia công, bước răng cắt tinh và răng sửa đúng được lấy giảm đi so với bước răng cắt thô.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Đồ án môn học công cụ cắt
Chương I
Thiết Kế Dao Tiện Định Hình
Đề Bài : Thiết kế dao tiện định hình gia công chi tiết : Vật liệu thép C45
1.Phân tích chi tiết gia công
Chi tiết gia công bao gồm các mặt trụ tròn xoay,các mặt côn có kích thước là f15, f25 và f35,
. Các kích thước chi tiết được chế tạo theo cấp chính xác h10, độ nhám bề mặt RZ =20mm.
Vật liệu chi tiết gia công là thép C45 đường kính giữa các đoạn không có sự thay đổi đột ngột , kết cấu đối xứng .
2.Chọn loại dao :
Dao tiện định hình có hai loại chính theo hình dáng đó là loại dao hình lăng trụ và dao tiện hình tròn , trong hai loại trên em chọn loại dao lăng trụ vì chúng có những ưu điểm sau :
Được gá kẹp bằng mang cá có độ cứng vững cao
Dao lăng trụ chỉ gây ra sai số gia công D1 còn dao hình tròn còn gây ra sai số gia công D2.
Góc sau a có thể lựa chọn giá trị lớn vì điều kiện gia công cho phép .
Truyền nhiệt tốt ,tuổi thọ cao ,mài lại dao dễ .
Dựa vào những ưu điểm trên vậy em chọn loại dao tiện định hình lăng trụ gá hướng kính .
3. Chọn vật liệu dao tiên định hình.
Dao tiện định hình thường có biên dạng phức tạp, làm việc trong điều kiện cắt nặng nề, lực cắt lớn, nhiệt cắt lớn. Vì vậy cần chọ vật liệu làm dao có độ cứng lớn, độ bền nhiệt lớn, độ bền cơ học và khả năng chống mòn tốt.
Với vật liệu chi tiết gia công là thép C45 cần gia công đạt cấp chính xác IT10, độ nhẵn cấp 4. Chọn vật liệu dao tiện định hình là thép gió P18.
4. Chọn thông số hình học dao tiện định hình.
+ Góc sau a: Dao tiện định hình thường cắt với lớp phoi mỏng nên góc sau a ( a = 80 á 150) được chọn lớn hơn so với dao tiện thường.
- Chọn a = 120
+ Góc trước g: Phụ thuộc vào cơ tính của vật liệu gia công (g = 150 á 200).
- Theo bảng 2 - 4/( 9), với vật liệu chi tiết gia công là thép C45 có sb = 610 N/mm2 , HB = 163 á 229.
- Chọn g = 15o
5. Tính chiều cao profin dao
+ Điểm cơ sở được chọn là điểm ngang tâm chi tiết và xa chuẩn kẹp của dao nhất . Vậy ta chọn điểm cơ sở tại điểm 1 .
+ Hoành độ: Biểu thị kích thước chiều trục của các điểm trên biên dạng lưỡi cắt của dao so với điểm cơ sở ngang tâm 1.
Đây là dao tiện định hình hướng kính gá thẳng nên kích thước chiều trục của các điểm biên dạng trên lưỡi cắt đúng bằng kích thước chiều trục của các điểm tương ứng trên chi tiết gia công :
l1 = 0 ( mm ) l3 = 17( mm ) l5 = 37( mm)
l2 = 12 ( mm ) l4 = 22( mm )
A = risingi =r1sing = 7.5.sin150 = 1.941(mm) ị gi =arcsin()
B = r1cosg = 7.5.cos150 = 7.244 (mm)
Ci =ricosgi ị ti = Ci – B = ricosgi – r1cosg1
hi = ti.cos(a + g) mà cos(a + g) = cos(120 + 150) = 0,891
+ Tính profin dao tiện định hình
tại điểm 1đ h1=0.
Tại đỉêm i: t i = Ci - B = r2Cos gi - rCosg gi =arcsin ()
hi ={ r i cos[arcsin ()] - rcosg}. cos(a + g)
Sơ Đồ Tính Profin Dao
t1 = C1 – B = 0 ;
h1 = 0;
+ Tại điểm 2 có r2 = 12.5
h2 = 4.55
+ Tại điểm 3 có r3 =17.5 mm
h4 = 9.04mm
Điểm
hi
ri
li
1
0
7.5
0
2
4.55
12.5
12
3
9.04
17.5
17
4
4.55
12.5
17
5
9.04
17.5
22
6
4.55
12.5
35
5. Chọn kích thước kết cấu dao tiện định hình.
5.1 Kích thước kết cấu :
- Chọn theo hình dáng lớn nhất tmax của chi tiết gia công
+ Chiều cao hình dáng lớn nhất:
Với những ưu điểm của dao tiện định hình lăng trụ là cho sai số gia công nhỏ, bảo đảm độ cứng vững tốt khi kép chặt và gia công chi tiết đạt độ chính xác cao về hình dáng và kích thước phù hợp với chi tiết cần gia công. Vậy ta chọn dao tiện để gia công chi tiết đã đánh giá là dao tiện hình lăng trụ.
- Theo bảng 2 - 1/( 6 ) ta có kích thước kết cấu của dao tiện định hình lăng trụ:
Chiều cao hình dáng lớn nhất của chi tiết
Kích thước dao tiện
Kích thước M phụ thuộc d
B
H
E
A
F
r
d
M
5,5
19
75
6
25
15
0,5
6
34.46
5.2 Kích thước phần phụ
Phần phụ của profin công cụ cắt dùng để vát mép và chuẩn bị cho nguyên công cắt đứt chi tiết khỏi phôi có kích thước như sau :
+ Chiều rộng lưỡi cắt phụ b = 1 mm
+ Chiều rộng lưỡi dao xén mặt đầu a = 1 mm
+ Góc nghiêng j = 30;j1 = 300
+ Chiều rộng lưỡi dao cắt đứt g = 2 mm
+ Chiều rộng vát chi tiết f = 0,5 mm
+ Chiều rộng vát lưỡi cắt đứt d =
Vậy chiều rộng dao L = Lc + a + b + d + c = 37 + 1 + 1 + 3 + 3 = 45 mm.
6. Xác định dung sai kích thước profin dao tiện định hình.
Độ chính xác hình dáng kích thước của chi tiết gia công phụ thuộc vào dộ chính xác hình dáng kích thước biên dạng của dao. Vì vậy cần xác định dung sai kích thước biên dạng dao chặt chẽ. Trong quá trình gia công chi tiết định hình có thể coi dao như là chi tiết trục ( bị bao ). Vì vậy nên bố trí trường dung sai kích thước biên dạng dao như đối với trục cơ sở, nghĩa là sai lệch trên bằng không và sai lệch dưới âm. Bố trí như vậy, sai số biên dạng dao sẽ tao ra sai số có thể sửa được trên biên dạng chi tiết.
Chi tiết gia công bằng dao tiện định hình đạt cấp chính xác IT10, ta chọn cấp chính xác của dao tiện định hình có cấp chính xác IT8 dựa vào kích thước biên dạng dao và cấp chính xác của dao:
- Theo bảng 2 - 7/(31) ta được các sai lệch kích thước biên dạng dao, sai lệch kích thước góc : - 15’
- Sai lệch đường kính của các điểm biên dạng chi tiết:
F25-0,084 ; F35-0,1
- Sai lệch kích thước chiều trục của dao
l1 = 0 ( mm ) ; l2 = 12-0,027 ; l3 = 18,4-0,033( mm ) ; l4 = 22-0.033( mm ) ;
l5 = 37-0,039 (mm).
Sai lệch chiều cao hình dáng của dao:
h2-4-6= 4,55-0,014 ; h3-5 =9,04-0.018
7. Điều kiện kỹ thuật của dao tiện định hình.
7.1. Vật liệu phần cắt : Thép gió P18
Vật liệu thân dao : Thép 45
7.2. Độ cứng sau nhiệt luyện
- Phần cắt : HRC 62á65
- Phần thân dao : HRC 30á40
7.3. Độ nhẵn
- Mặt trước và mặt sau dao thép gió lớn hơn cấp 8 ( Ra 0,63 mm )
- Các mặt chuẩn định vị và kẹp chặt: đạt cấp 8 ( Ra = 0,63 mm )
- Các mặt còn lại đạt cấp 10 ( Ra = 2,5 mm )
Sai lệch các góc sắc (a + g) : ±0,50 ;
Vật liệu thép C45
Chương III
Thiết kế dao phay định hình
Đề Bài : Thiết kế giao phay định hình gia công chi tiết : Vật liệu thép C45
1.Phân Tích Chi Tiết Và Chọn Dao
Chi tiết có dạng rãnh ,profin mặt cắt bao gồm các đường thẳng và giao các dường thẳng ,có chiều sâu gia công lớn nhất hmax = 8mm và sb = 610N/mm2 .Chiều rộng chi tiết gia công l = 30 mm.
Từ chiều cao lớn nhất của chi tiết h0 = 8mm , tra (bảng 10 – V) ta có đường kính đỉnh dao D = 90 mm , vì D < 100 vậy ta chọn loại dao liền thân, đáy rãnh thoát phoi đáy phẳng . Có các thông số hình học như sau :
D
d
h
K
C
H
e
z
d1
r
90
32
8
4.5
15
17
25o
10
34
1.5
2. Vật liệu chế tạo dao
Đối với dao phay có kích thước nhỏ ,loại dao liền thân chọn vật liệu thép gió P18 có tính chất cơ lý sau :
+ Saukhi nhiệt luyên đạt độ cứng HRC = 62 á 65.
+ Sau khi ram HRC = 64 á 65.
+ Độ chịu nhiệt cắt 5000 á 6000C
3. Chọn thông số hình học phần cắt và kết cấu dao
+ Giá trị góc trước và góc sau được chọn theo (bảng 2-V) , ứng với vật liệu gia công theo yêu cầu , điều kiên gia công thô :
g = 150 a = 120
+ Số răng dao được chọn theo đường kính ngoài ( bảng 10-V):
Z = 10
+ Lượng hớt lưng K :
+ Chiều cao toàn bộ răng :
H = h + r + K = 8 + 1,5 + 6 = 15.5 (mm).
+ Chiều rộng dao phay :
B = l + 2 = 30 + 2 = 32 (mm).
4. Tính toán profin dao phay định hình ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status