Thiết kế dao tiện định hình gia công chi tiết vật liệu thép 45 - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Thiết kế dao tiện định hình gia công chi tiết vật liệu thép 45



MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: Tính toán thiết kế dao tiện định hình 2
PHẦN II: Tính toán thiết kế dao phay đĩa moduyn 6
PHẦN III:Tính toán thiết kế dao phay định hình y>0 10
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Lời nói đầu
Trong ngành sản xuất cơ khí,việc thiết kế và chế tạo công cụ cắt kim loại là một bước rất quan trọng.Có chế tạo ra được các công cụ cắt chính xác thì mới có thể sản xuẩt ra được các sản phẩm cơ khí đạt yêu cầu về kỹ thuật cũng như về kinh tế.Sau quá trình học tập các môn học hỗ trợ cho việc thiết kế công cụ cắt,được sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô trong bộ môn GCVL và DCCN
Phần I:
thiết kế dao tiện định hình
Đầu bài: thiết kế dao tiện định hình gia công chi tiết vật liệu thép 45
N
f1
f2
f3
f4
1
15
25
35
25
I. Phân tích chi tiết:
Chi tiết gia công được làm từ thép 45 có sb= 610 (N\mm2), bao gồm các bề mặt tròn xoay, trụ và côn. ở đây góc profin chi tiết j = 0, do đó góc sau của dao trong tiết diện pháp tuyến aN=0.
II. Chọn loại dao:
ở chi tiết này, có thể dùng dao lăng trụ hay tròn đều được, song ta ưu tiên độ chính xác và kết cấu cứng vững nên chọn dao lăng trụ.
Căn cứ vào chiều sâu của chi tiết ta có:
tmax =(Dmax-Dmin)/2=(35-15)/2 =10 (mm)
Tra bảng ta có cỡ dao(bảng 3.2a)
Cỡ dao
tmax
Phân cắt
Phần kẹp
4
10á14
B
H
E
A
F
R
D
M
25
90
10
30
20
1,0
10
45,77
III. Chọn cách gá dao:
Để đơn giản ta chọn theo cách gá thẳng dao. ở lưỡi cắt gia công mặt phẳng, ta cho dao nghiêng một góc j = 20 để giảm ma sát giữa mặt trước và mặt sau đang gia công, đảm bảo độ bền dao.
IV. Chọn thông số hình học dụng cụ:
Chọn góc trước:
với vật liệu thép 45 chọn g = 200 á 250, có thể chọn g = 200
Chọn góc sau:
góc sau dao lăng trụ: a = 120 á 150, chọn a = 120
V. Tính toán thiết kế dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng :
Chọn điểm cơ sở:
Do chọn cách gá dao thẳng nên ta chọn điểm cơ sở là điểm 1. điểm 1 là gần tâm chi tiết nhất( ngang tâm chi tiết) và xa chuẩn kẹp nhất.
Để xác định profin lưỡi cắt của dao cần xác định profin lưỡi cắt ở tiết diện pháp tuyến với mặt sau của dao.
Thiết kế profin dao:
Profin dao được xác định ở tiết diện chứa trục qua 2 toạ độ lk và hk (Rk). toạ độ dài Lk bằng toạ độ dài chi tiết . Toạ độ cao hk xác định theo các công thức ở bảng 3.5
Bảng kết quả tính toán dao tiện định hình:
điểm tính toán
Rk(chi tiết)
A =r1sing
singk =A/rk
Ck =rkcosgk
B = r1cosg
hk=Ck - B
Hk = hkcos(g +a)
2
12,5
2,565
0,205
12,234
7,048
5,186
4,398
3
17,5
2,565
0,147
17,310
7,048
10,262
8,703
4
12,5
2,565
0,205
12,234
7,048
5,186
4,398
Trong đó: r1 bán kính chi tiết ở điểm cơ sở
rk bán kính chi tiết ở điểm tính toán
a,g góc sau, góc trước ở điểm cơ sở 1
Chiều rộng dao tiện:
Kích thước lưỡi cắt được chọn như sau(h.vẽ)
Ta có :
Ld =a + b +c +b1+ Lc =2+7+2+1+37 = 49 (mm)
Trong đó:
Lc :chiều dài phần cắt Lc=L1+L2+L3 =15+5+5+12 = 37
a: chiều rộng lưỡi cắt phụ a =2á5 (mm). Chọn a =2
c: chiều rộng lưỡi cắt phần xén mặt đầu chi tiết,c= 1á3.
Chọn c = 2 do chi tiết có độ vát thì lấy hơn phần vát 1,5 (mm)
b: chiều rộng lưỡi cắt đứt b =3á8 (mm).lấy b = 7 (mm)
j =150 j1= 400
t: chiều cao của lưỡi cắt phần cắt đứt, t >= tmax. lấy t = 8,21
Thiết kế dưỡng đo,dưỡng kiểm:
Dưỡng đo, dưỡng kiểm được dùng trong quá trình chế tạo dao, dưỡng đo dùng để đo profin dụng cụ, còn dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo.
Dưỡng đo:
Kích thước danh nghĩa của dưỡng đo bằng kích thước danh nghĩa của dao.sai lệch dưới hạn lấy theo cấp chính xác 6 theo luật kích thước bao và bị bao.
Dưỡng kiểm:
Dùng để kiểm tra dưỡng đo, kích thước danh nghĩa bằng kích thước dưỡng đo, sai lệch kích thước lấy theo cấp chính xác 5 với sai lệch đối xứng là js6.
Yêu cầu kỹ thuật của dưỡng:
Vật liệu kĩ thuật của dưỡng thép 65
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt (62á65)HRC
Độ nhám các bề mặt làm việc Ra = 0,63
Độ nhám các bề mặt còn lại Ra =1,25
Chiều dày dưỡng d = (2,5á3)mm
PhầnII:
Thiết kế dao phay đĩa moduyn
Đề ra: thiết kế dao phay đĩa moduyn cho số liệu trong lô 8 con để gia công bánh răng thẳng bằng thép 45.
N0
M
Số hiệu trong lô 8 con
Z
1
5
3
17á20
I. chọn vật liệu dao và một số yêu cầu kỹ thuật khác:
-vật liệu dao là thép gió : p18
-độ cứng phần cắt: 62á64 HRC
-độ chịu nhiệt khi cắt: 5600á6000
-tốc độ cắt : 40á50 (m/ph)
-độ bóng:
+ mặt trước, mặt lỗ gá dao và các mặt tựa không thấp hơn cấp 7
+ mặt hớt lưng của hình dạng răng không thấp hơn cấp 6
II. tính toán phần thân khai lưỡi cắt:
Với số răng của bánh răng cần gia công mà dao số 3 trong lô 8 con có thể gia công được là 17 đến 20 răng,khi tính toán dao ta phảI tính toán dao để gia công bánh răng có số răng Z=17.Vì với dao đó thì độ cong đường thân khai lớn,vì vậy khi gia công bánh răng có Z >17 thì sẽ có đường cong thân khai thoãi hơn tạo điều kiện thuận lợi cho ăn khớp(rãnh lớn khiăn khớp không bị kẹt)
1.Ta tính các thông số của bánh răng được cắt:
a.Bán kính vòng chia:
Rc = mz/2 = 5.17/2 = 42,5(mm)
b.Bán kính vòng tròn đỉnh răng:
Re = Rc + (f’+x)m
Lấy x = 0 f’= 1,3
Re = 42,5 + 1,3.5 = 49 (mm)
c.Bán kính vòng tròn chân răng:
Ri = Rc – (f'’+x)m = 42,5 -1,3.5 =36 (mm)
(Lấy f''=f'=1,3)
d.Bán kính vòng tròn cơ sở:
Ro = Rc cosa = 42,5.cos20o = 39,94(mm)
(a:là góc ăn khớp,lấy a=200)
2.Tính toán profin dao:
Ta có sơ đồ tính như hình vẽ:
a.Giá trị bán kính véc tơ độc cực:
e=(Re+0,2.m)/R0=(49+0,2.5)/39,94=1,252 (mm)
i=(Ri+0,2.m)/R0=(36+0,2.5)/39,94=0,926 (mm)
Trong mọi trường hợp khi i<1 thì ta lấy i=1 để tính.
b.Tính :
áp dụng công thức:
=
Trong đó :Po là số điểm của profin tính toán,thường chọn Po=825 điểm và phụ thuộc vào độ chính xác của profin.
Theo tính toán ở trên ta có Ri<Re nên đoạn thân khai nằm giữa vòng tròn cơ sở Ro và vòng tròn đỉnh răng Re,còn đoạn nằm giữa vòng cơ sở Ro và vòng tròn chân răng Ri không phải là đường thân khai.Do đó ta chỉ tính toán đoạn profin thân khai.
Chiều cao profin thân khai :
h=Re-Ro=49-39,94=9,06 (mm).
Chọn số điểm chia là P0=10 ,ta có:
===0,139 (mm)
c.Tính các thông số khác:
Dựa vào các công thức trong bảng 4-VIII ta tính được các thông số khác :
Tra bảng 5-VIII ta có: là lượng tăng chiều dày răng dụng cụ, =0,175
Hệ số dịch dao =0.
Vậy:
=5023'9''
=-inva0
Trong đó: inva0=tga0-a0=tg200.1800/-200=0051'14''
=-inva0=5023'9''- 0051'14''=4031'55''
d.Tính toán tọa độ các điểm trên profin dao:
Tra bảng 1-VIII ta có các công thức:
+cos=R0/
+=+inv
+x=.sin
+y=.cos
Kết quả tính toán được của các điểm trong bảng sau:
Ta có bảng giá trị:
 Thứ tự điểm
=invax ax
=4031'55''
sin
cos
=.R0
R0=39,94
0
1
0
4031'55''
0,079
0,994
39,94
3,155
39,700
1
1,036
0021'47''
4053'42''
0,085
0,993
41,38
3,517
41,090
2
1,072
100'41''
5032'36''
0,097
0,991
42,82
4,154
42,435
3
1,108
1049'50''
6021'45''
0,111
0,988
44,25
4,912
43,719
4
1,144
2046'39''
7018'34''
0,127
0,984
45,69
5,803
44,959
5
1,180
3049'38''
8021'33''
0,145
0,979
47,13
6,834
46,140
6
1,216
4057'46''
9029'41''
0,165
0,973
48,57
8,014
47,259
7
1,252
6010'15''
10052'10''
0,189
0,964
50,00
9,450
48,200
8
1,288
7026'31''
11058'26''
0,208
0,957
51,44
10,700
49,228
9
1,324
8046'6''
13018'1''
0,230
0,947
52,88
12,162
50,077
10
1,350
9045'26''
14017'26''
0,247
0,939
53,92
13,318
50,631
Dựa vào các giá trị x,y ta dựng nên profin của dao .
III. Tính các yếu tố kết cấu của dao phay:
Đường kính ngoài được xác định theo công thức :
D = D1 + 2H
Trong đó:
+ D1 là đường kính chân ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status