Sử dụng vật liệu hữu cơ - pdf 18

Download miễn phí Tiểu luận Sử dụng vật liệu hữu cơ



Chương 1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển của hợp chất hữu cơ -polymer .Trang 5
Chương 2. Một vài khái niệm cơ bản về hợp chất hữu cơ -polymer .6
2.1. Khái niệm cơ bản về hợp chất hữu cơ –polymer .6
2.2: Danh pháp . .8
2.3. Phân loại polymer . 8
2.4. Sự khác nhau giữa hợp chất cao phân tử và hợp chất thấp phân tử . .9
2.5. Cấu tạo cấu trúc polymer.9
2.5.1. cấu trúc . . .9
2.5.2. Liên kết trong vật liệu Polymer .10
2.5.2.1. Phân tử hydrocacbon. . . .10
2.5.2.2. Nhận xét: . . 15
Chương 3. Tính chất cơ bản của vật liệu hữu cơ -polyme . .16
3.1 Cơ tính của vật liệu hữu cơ.16
3.1.1. Giới hạn đàn hồi, môdun đàn hồi, giới hạn bền kéo . .16
3.1.2. Ðộ dai va đập.18
3.1.3. Ðộ bền mỏi.19
3.1.4. Ðộ bền xé và độ cứng.19
3.1.5. Ðộ bền phá hủy vật liệu polyme.19
3.2 Lý tính của vật liệu hữu cơ.20
3.2.1 Khối lượng riêng.20
3.2.2. Tính chất nhiệt.20
3.2.3. Tính chất điện.21
3.2.4. Tính chất quang.21
3.2.5. Tính bất đẳng hướng.22
3.2.6. Tính có cực của polymer.22
3.2.7. Hình thái cấu tạo và hình thái sắp xếp.23
3.2.8. Tính mềm dẻo của mạch polymer.24
3.3. Khái niệm hiện đại về cấu trúc ngoại vi phân tử polymer.27
3.3.1 Cấu trúc ngoại vi phân tử của polymer vô định hình.28
3.3.2. Cấu trúc ngoại vi phân tử của polymer tinh thể.29
Chương 4. Sử dụng vật liệu hữu cơ –polymer.31
4.1. Chất dẻo.31
4.1.1. Khái niệm về chất dẻo.31
4.1.2. Ðặc điểm và phân lọai chất dẻo.31
4.1.2.1. Đặc điểm.31
4.1.2.2. phân loại chất dẻo .32
4.1.3.Tính chất và ứng dụng một số lọai chất dẻo.33
4.2. Gia công polymer . 36
4.2.1. Phối liệu .36
4.2.2. Các phương pháp gia công . 38
4.2.2.1. Đúc ép (Compression moulding) . 38
4.2.2.2. Đúc trao đổi (Transfer moulding) . .38
4.2.2.3. Đúc phun(Injection moulding) . .38
4.2.2.4. Đúc đùn (Extrusion) . .49
4.2.2.5. Đúc thổi(Blow moulding) .49
4.2.2.6. Đổ khuôn . .40
4.2.2.7. Đúc chân không (Vacuum moulding) 41
4.3. Cao su.41
4.3.1. Caosu tự nhiên.41
4.3.2. Cao su nhân tạo (Elastome ).43
4.3.2.1. Cao su buna, cao su buna –S và cao su buna –N.44
4.3.2.3. Cao su isopren.45
4.2.3. Ứng dụng của cao su.46
4.4. TƠ.46
4.4.1. Khái niệm.46
4.4.2. Phân loại.47
4.4.3. Tính chất.47
4.4.4. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp.50
4.4.4.1. Tơ nilon -6,6.50
4.4.4.2. Tơlapsan.50
4.4.4.3. Tơnitron.50
4.4.4.4. Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–).51
4.4.4.5. Tơ polieste (có nhiều nhóm este).51
4.4.4.6. Tơ vinylic (có nhiều nhóm polivinyl).51
4.4.5. Ứng dụng của tơ.51
4.4.6. Một số ứng dụng khác.52
4.4.6.1. Màng.53
4.4.6.2. Chất dẻo xốp.54
4.5. SƠN.54
4.5.1. Khái nhiệm và phân loại.54
4.3.1.1.Khái niệm.54
4.3.1.2. Phân loại.55
4.5.2. Một số loại sơn thông dụng.56
4.5.3. Thành phần của sơn.58
4.5.3.1. Đơn công nghệ sản xuất sơn alkyd.59
4.5.3.2. Thí dụ Sơn mặt ngoài gốc Silicone Resin.61
4.5.4. Tính năng và ứng dụng của vật liệu: nhóm SƠN.61
4.6. Keo .62
4.6.1.Khái quát về keo dán.62
4.6.2. Đặc điểm các loại keo dán.64
4.6.3. Các loại keo dán.65
4.6.3.1. Keo thực vật (Hồ (Keo) tinh bột ).65
4.6.3.2. Keo động vật (Casein).66
4.6.3.3. . Keo UREFOOC.67
4.6.3.4. Keo EPOXY.69
4.6.3.4.1. Đặc điểm chung của loại keo epoxy.69
4.6.3.4.2. Keo epoxy biến tính bằng nhựa phenol-foocmaldehyt.71
4.6.3.4.2.1. Nhựa phenolfoocmaldehyt.71
4.6.3.4.2.2. Keo epoxy biến tính phenolfoocmaldehyt.72
4.6.3.5. Keo cao su.(Keo elastome).72
4.6.3.6. Các loại keo dùng trong dán hộp, dán màng.73
4.6.3.6.1. Keo PVAC.73
4.6.3.6.2. Keo KORLOR 472.73
4.6.3.6.3. Keo PRODUCER 4601.74
4.6.3.6.4. Keo Emulsion Properties DA.75
4.6.3.6.5. Keo Hot Melt Durabond 882.75
4.6.2.5.6. Keo Polyurethane (viết tắt là PUR-adhesive).76
4.6.4. So sánh giữa 2 loại keo hot melt và PUR-adhesive.76
4.6.5. Ứng dụng của các loại keo.77
4.6.5.1. Keo dán màng PET và HOTFIXTAPE.77
4.6.5.2. Keo PVAC 305 -POLY VINYLACETATE 305.77
4.6.5.3. Keo HOTMELT.78
4.6.5.4. Keo cán màng gia –102.78
4.6.5.5. Keo UV Phủ bóng.78
4.6.5.6. Keo POLY URETHANE.79
4.6.5.7. Keo PVAC 201.79
4.6.5.8. Keo chuyên dùng cho nhựa.79
4.6.5.9. Keo dán sử dụng trong ngành in lụa keo chụp bảng.79
4.6.5.10. Keo dán giấy và sợi.80
4.6.5.11. Keo dán gỗ.80
4.6.5.12. Keo dán vải và cao su.80
4.6.5.13. Keo dán kim loại.80
4.6.5.14. Keo dán thủy tinh.80
Chương 5. Tài liệu tham khảo.80



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

oài ra những polyme mạch cứng thì đại phân tử không thể cuộn tròn lại mà nó ở
dạng thẳng ( trạng thái bất đối xứng) hay còn gọi là dưới dạng bó. Đặc điểm của dạng
bó là là chiều dài của nó lớn hơn rất nhiều so với chiều dài của từng mạch riêng biệt.
Nếu như polyme ở trạng thái mềm cao : Đối với những mạch đại phân tử rất mềm
dẻo và linh động thì các hạt hình cầu có thể liên kết lại với nhau thành hạt có kích
thước lớn hơn. Đối với những mạch không cứng lắm, hay nếu lực tác dụng nội phân
tử đủ lớn, thì hạt dạng cầu đơn phân tử có thể tồn tại ở nồng độ khá lớn, thậm chí ở cả
GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mỹ Anh Sinh Viên Thưc hiện: Nhóm 11
Lớp DHHO6BLT. Sưu Tầm Đề Tài“Sử Dụng Vật Liệu Hữu Cơ”. Trang 32
trạng thái rắn. Như vậy thấy rằng điều kiện để xuất hiện cấu trúc dạng cầu có thể do
mạch đại phân tử riêng biệt cuộn tròn lại hay có thể được tạo thành trực tiếp trong
quá trình trùng hợp.
Qua đây, ta thấy rằng ở trạng thái vô định hình, các phân tử polyme không phải lúc
nào cũng ở trạng thái cuộn rối, hay sắp xếp không theo một trật tự nào, trái lại chúng
có thể sắp sếp theo những thứ tự nhất định và đó chính là điều kiện cơ bản đầu tiên để
polyme có thể kết tinh.
3.3.2. Cấu trúc ngoại vi phân tử của polyme tinh thể. 3
Chúng ta đã biết rằng, những đơn vị cấu trúc thẳng có nhiều khả năng để phát triển
thành dạng cấu trúc có mức độ thứ tự cao hơn. Vì vậy, chúng ta đặc biệt chú ý đến cấu
trúc ngoại vi phân tử ở dạng bó. Ở trạng thái vô định hình, các cấu trúc dạng bó có
hình dạng cân đối và trong một số trướng hợp có khả năng tập hợp lại và tạo thành các
fibril hay zendrit có kích thước lớn hơn. Như vậy trong quá trình kết tinh polyme sẽ
hình thành nên nhiều dạng cấu trúc ngoại vi phân tử phức tạp.
Trong cấu trúc dạng bó các đại phân tử sắp xếp song song và nối tiếp.Nếu cấu trúc
dạng bó từ những mạch phân tử không điều hoà, thì đại phân tử bị uốn cong lại thành
hình dạng có nhiều góc cạnh và khi đó không thể tham gia vào quá trình kết tinh được.
Cấu trúc dạng bó khi tham gia vào quá trình kết tinh có giới hạn phân chia và đựơc
đặc trưng bằng sức căng bề mặt. Khi đó nó trở thành pha mới. pha tinh thể. Đối với
những cấu trúc như vậy ứng suất nội tại sẽ nhỏ, nhưng những cấu trúc dài và mỏng có
năng lượng bề mặt dư, do đó chúng có khả năng gấp lại dưới dạng băng gấp và khi đó
bề mặt không lớn.
Hình 1.6 : Bó thẳng Hình .7 : Bó có dạng gấp khúc
GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mỹ Anh Sinh Viên Thưc hiện: Nhóm 11
Lớp DHHO6BLT. Sưu Tầm Đề Tài“Sử Dụng Vật Liệu Hữu Cơ”. Trang 33
Nó không chỉ dừng lại ở dạng băng gấp mà còn có thể sắp xếp lại để tạo thành cấu
tạo dưới dạng « tấm » nhằm giảm sức căng bề mặt.
Hình 1.8 : Cấu trúc dạng tấm từ ‘băng gấp’
Như vậy thấy rằng, pha tinh thể của polyme là một tập hợp gồm nhiều dạng cấu
trúc phức tạp, trong đó có thể có những vùng chưa hoàn chỉnh do sự quay của bó hay
do cách sắp xếp không điều hoà của mạch. Và đó cũng là một trong những đặc điểm
của polyme tinh thể.
Theo V.A.Carghin (Viện sĩ Nga), tất cả các loại cấu trúc ngoại vi phân tủ ở polymer
có thể bao gồm 4 nhóm sau :
Nhóm 1 : cấu trúc dạng cầu thường tồn tại ở các dạng polymer vô định hình được
tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng
Nhóm 2 : cấu trúc dạng vạch đặc trưng cho các polymer nằm ở trạng thái mềm cao (
cao su).
Nhóm 3 : cấu trúc dạng sợi đặc trưng cho các loại polymer vô định hình có trật tự ổn
định cao tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp.
Nhóm 4 : cấu trúc các tinh thể có kích thước lớn tạo thành ở polymer tinh thể.
GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mỹ Anh Sinh Viên Thưc hiện: Nhóm 11
Lớp DHHO6BLT. Sưu Tầm Đề Tài“Sử Dụng Vật Liệu Hữu Cơ”. Trang 34
Chương 4. SỬ DỤNG VẬT LIỆU HƯU CƠ – POLYME.
4.1. CHẤT DẺO.
4.1.1. Khái niệm về chất dẻo. 1
Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo. Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng
khi chịu tác dụng của nhiệt độ, của áp lực bên trong và vẫn giữ nguyên được sự biến
dạng khi thôi tác dụng.
4.1.2. Ðặc điểm và phân lọai chất dẻo. 1
4.1.2.1. Đặc điểm.
Chất dẻo: là một trong những sản phẩm quan trọng và có ứng dụng rộng rãi nhất
của vật liệu polyme được sử dụng lớn cả về số lượng lẫn sản lượng trong thực tế.
Theo định nghĩa chất dẻo là một vật liệu có thể biến dạng mà không bị phá hủy và có
thể định hình với áp lực thấp nhất hay có thể đúc. Tuy nhiên có thể hiểu một cách
đơn giản rằng chất dẻo là sản phẩm thu được bằng cách trộn polyme với các chất phụ
(hay còn được gọi là chất độn), chất hóa dẻo và chất tạo màu v.v.
Chất độn: là chất được cho vào chủ yếu nhằm giảm giá thành sản phẩm vì chúng
thường là rẻ. Các chất độn hay dùng là mùn cưa, đật sét, bột nhẹ v.v.
Chất hóa dẻo: là những chất cho thêm vào nhằm làm tăng tính dẻo, làm giảm độ
cứng của polyme. Các chất hóa dẻo thường dùng ở trạng thái lỏng. Thí dụ chất hóa
dẻo thường dùng cho polyme ở nhiệt độ thường là nhựa PVC, nhựa epoxy, các loại
este plytalat v.v.
Chất nhuộm màu: là tạo cho chất dẻo có màu sắc nhất định. Chúng thường là các
loại thuốc nhuộm hay bột màu. Chất nhuộm thường hoà tan và trở thành một phần
trong cấu trúc của polyme. Chất bột màu thường ở dạng bột và không tan, chỉ nằm
xen kẽ trong cấu trúc của polyme thí dụ như bột TiO2, ZnO tạo mầu trắng, còn CdS
tạo mầu vàng, v.v.
Chất dẻo được sử dụng khá rộng rãi và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân vì chúng có những tính chất quý báu mà các vật liệu khác không
thể đạt tới đồng thời giá thành lại rẻ.
GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mỹ Anh Sinh Viên Thưc hiện: Nhóm 11
Lớp DHHO6BLT. Sưu Tầm Đề Tài“Sử Dụng Vật Liệu Hữu Cơ”. Trang 35
4.1.2.2. phân loại chất dẻo: gồm có hai loại là chất dẻo nhiệt dẻo và chất dẻo nhiệt
rắn.
- Nhựa nhiệt dẻo : Là loại nhựa khi nung nóng đến nhiệt độ chảy mềm Tm thì nó
chảy mềm ra và khi hạ nhiệt độ thì nó đóng rắn lại. Thường tổng hợp bằng phương
pháp trùng hợp. Các mạch đại phân tử của nhựa nhiệt dẻo liên kết bằng các liên kết
yếu (liên kết hydro, vanderwall). Tính chất cơ học không cao khi so sánh với nhựa
nhiệt rắn. Nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh được nhiều lần, ví dụ như : polyetylen
(PE), polypropylen (PP), polystyren (PS), poly metyl metacrylat (PMMA), poly
butadien (PB), poly etylen tere phtalat (PET), ... 1.Sau lần sử dụng I có thể sấy nóng
hay nấu chảy, rồi tạo hình để tái sử dụng
 Cấu trúc : bán tinh thể
Mạch thẳng (chính): Tinh thể - Liên kết cộng hóa trị
Mạch nhánh(phụ): Vô định hình - Liên kết Vandevan
 Tính chất :
Độ dẻo cao; Tlv ~ 100oC
 Ứng dụng: 5
 Đồ dùng sinh hoạt như: Chai lọ, đồ chơi : PE, PP có độ dẻo cao
Kính, công cụ đo, công cụ gia đình :
PMMA, PS có màu trong suốt, Chia lọ đựng nước uống : PET có độ bền xé rách
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status