Thiết kế môn học nền và móng (bài tham khảo 2) - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Thiết kế môn học nền và móng (bài tham khảo 2)



Tiêu chuẩn 22TCN 272 – 05 quy định:
§ Khoảng cách từ mặt bên của bất kì cọc nào tới mép gần nhất của móng phải
lớn hơn 225mm.
§ Khoảng cách tim đến tim các cọc không được nhỏ hơn 750mm hay 2.5 lần đường kính hay bề rộng cọc, chọn giá trị nào lớn hơn.
Với n = 24 cọc được bố trí theo dạng lưới ô vuông trên mặt bằng và được bố trí thẳng đứng trên mặt đứng, với các thông số :
+ Số hàng cọc theo phương dọc cầu là 6. Khoảng cách tìm các hàng cọc theo phương dọc cầu là 1200 mm.
+ Số hàng cọc theo phương ngang cầu là 4. Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương ngang cầu là 1200 mm.
+ Khoảng cách từ tim cọc ngoài cùng đến mép bệ theo cả hai phương dọc cầu và ngang cầu là 500 mm.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

PHầN I
Báo cáo khảo sát
địa chất công trình
I. Cấu trúc địa chất và đặc điểm các lớp đất.
Tại lỗ khoan BH1, khoan xuống cao độ là - 34m, gặp 3 lớp đất như sau:
Lớp 1:
Lớp 1 là lớp bùn sét, có màu xám, xám đen, lẫn hữu cơ. Chiều dày của lớp xác định được ở BH1 là 11.30m, cao độ mặt lớp là 0.00m, cao độ đáy là -11.30. Lớp đất có độ ẩm W = 59.1%, độ bão hòa Sr = 98.4%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 1.14
Lớp 2:
Lớp 2 là lớp sét màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng, phân bố dưới lớp 1. Chiều dày của lớp là 15.40m, cao độ mặt lớp là -11.30m, cao độ đáy là -26.70m. Lớp đất có độ ẩm W = 29.7%, độ bão hòa Sr = 98.8%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 0.33
Lớp 3:
Lớp thứ 3 gặp ở BH1 là lớp sét, màu xám vàng, xám xanh, nâu đỏ loang lổ, trạng thái nửa cứng, phân bố dưới lớp 2. Chiều dày của lớp là 7.3 m, cao độ mặt lớp là -26.7 m, cao độ đáy lớp là -34.00. Lớp đất có độ ẩm W = 21.5%, độ bão hòa Sr = 97.2%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 0.14
II. Nhận xét và kiến nghị
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình, phạm vi nghiên cứu và qui mô công trình dự kiến xây dựng, em xin có một số nhận xét và kiến nghị sau:
Nhận xét:
+ Điều kiện địa chất công trình trong phạm vi khảo sát nhìn chug là khá phức tạp, có nhiều lớp đất phân bố và thay đổi khá phức tạp.
+ Lớp đất số 1, 2 là lớp đất yếu do chỉ số xuyên tiêu chuẩn và sức chịu tải nhỏ, lớp 3 có trị số SPT và sức chịu tải khá cao.
+ Lớp đất số 1, 2 dễ bị lún sụt khi xây dựng trụ cầu tại đây.
Kiến nghị
+ Với các đặc điểm địa chất công trình tại đây, nên sử dụng giải pháp móng cọc ma sát bằng BTCT cho công trình cầu và lấy lớp đất số 3 làm tầng tựa cọc.
+ Nên để cho cọc ngập sâu vào lớp đất số 3 để tận dụng khả năng chịu ma sát của cọc.
PHầN II
Thiết kế kĩ thuật
Bố trí chung công trình
1. Lựa chọn kích thước công trình và bố trí cọc trong móng
1.1. Lựa chọn kích thước và cao độ bệ móng, mũi cọc.
1.1.1. Cao độ đỉnh trụ (CĐĐT).
Vị trí xây dựng trụ cầu ở xa bờ và phải đảm bảo thông thuyền và sự thay đổi mực nước giữa MNCN và MNTN là tương đối cao. Xét cả điều kiện mỹ quan trên sông, ta chọn các giá trị cao độ như sau:
Cao độ đỉnh trụ chọn như sau:
Trong đó:
+ MNCN: Mực nước cao nhất, MNCN = 8.8m
+ MNTT: Mực nước thông thuyền, MNTT = 3.9m
+ : Chiều cao thông thuyền, = 6 m.
Ta có : max(8.8+1; 3.9+6) - 0.3 = max(9.8; 9.9) - 0.3 = 9.6m
=> Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = + 9.6m.
1.1.2. Cao độ đỉnh bệ (CĐĐB).
Cao độ đỉnh bệ MNTN - 0.5m = 2.8 - 0.5 = 2.3 m
=> Chọn cao độ đỉnh bệ là: + 2.0m.
Cao độ đáy bệ.
Cao độ đáy bệ = CĐĐB - Hb
Trong đó: Hb : Chiều dày bệ móng (Hb = ). Chọn Hb = 2 m.
=> Cao độ đáy bệ = 2.0 - 2.0 = 0.0 m.
Vậy chọn các thông số thiết kế như sau:
Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = + 9.6m
Cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = + 2.0m
Cao độ đáy bệ là: + 0.0m
Bề dầy bệ móng: Hb = 2 m.
Chiều dày mũ trụ: CDMT = 0.8+0.6 = 1.4m.
1.1.4. Chọn kích thước và cao độ mũi cọc.
Chọn cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, cọc có kích thước là 0.45x0.45m; được đóng vào lớp số 3 là lớp sét ở trạng thái nửa cứng. Ngoài ra mũi cọc được đặt vào trong lớp đất chịu lực tối thiểu là 5d.
Vậy, chọn cao độ mũi cọc là -29.00m. Như vậy cọc được đóng vào trong lớp đất 3 có chiều sâu là 2.3m.
Chiều dài của cọc (Lc) được xác định như sau:
Lc = CĐĐB - Hb - CĐMC
Lc = 2.0 - 2.0 - (- 29.00) = 29.00 m.
Trong đó:
CĐĐB = 2.0 m : Cao độ đỉnh bệ
Hb = 2.0 m : Chiều dày bệ móng
CĐMC = -29.0m : Cao độ mũi cọc
Kiểm tra: => thoả mãn yêu cầu về độ mảnh.
Tổng chiều dài đúc cọc sẽ là: Lcd = Lc + 1m = 29 + 1m = 30m. Cọc được tổ hợp từ 3 đốt cọc với tổng chiều dài đúc cọc là: 30m = 10m + 10m + 10m. Như vậy hai đốt thân cọc chiều dài là 10m và đốt mũi có chiều dài 10m. Các đốt cọc sẽ được nối với nhau bằng hàn trong qúa trình thi công đóng cọc.
2. Lập tổ hợp tải trọng tác tại đỉnh bệ với MNTN
2.1. Tính toán thể tích trụ
2.1.1. Tính chiều cao thân trụ
Chiều cao thân trụ Htr:
Htr = CĐĐT - CĐĐB - CDMT.
Htr = 9.6 – 2.0 - 1.4 = 6.2m.
Trong đó: Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = + 9.6m
Cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = + 2.0m
Chiều dày mũ trụ: CDMT = 0.8+0.6 = 1.4m.
2.1.2. Thể tích toànphần (không kể bệ cọc).
Thể tích trụ toàn phần Vtr :
Vtr = V1 + V2 + V3 = =
= 10.88 + 6.63 + 31.56 = 49.07 m3.
2.1.2. Thể tích phần trụ ngập nước(không kể bệ cọc).
Thể tích trụ toàn phần Vtn :
Vtn = Str x (MNTN - CĐĐB)
=
Trong đó: MNTN = +2.8 m : Mực nước thấp nhất.
CĐĐB = +2.0 m : Cao độ đỉnh bệ.
Str : Diện tích mặt cắt ngang thân trụ, m2.
2.2. Lập các tổ hợp tải trọng thiết kế với MNTN
Tải trọng
Đơn vị
TTSD
- Tĩnh tải thẳng đứng
kN
4500
- Hoạt tải thẳng đứng
kN
2000
- Hoạt tải nằm ngang
kN
100
- Hoạt tải mômen
KN.m
800
Hệ số tải trọng: Hoạt tải: n = 1.75
Tĩnh tải: n = 1.25
gbt = 24,50 (kN/m3): Trọng lượng riêng của bê tông.
gn= 9,81 (kN/m3): Trọng lượng riêng của nước
2.2.1. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc ở TTSD.
Tải trọng thẳng đứng tiêu chuẩn dọc cầu: Ntt
2000 + (4500 + 24.50x49.07) – 9.81x4.07 = 7662.29 kN.
Tải trọng ngang tiêu chuẩn dọc cầu:
Htc = Ho = 100 kN
Mômen tiêu chuẩn dọc cầu:
= 1560 kN.m
2.2.2. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc cầu ở TTGHCĐ.
Tải trọng thẳng đứng tính toán dọc cầu
1.75x2000 + 1.25x(4500 + 24.50x49.07) – 9.81x4.07
10587.84 kN.
Tải trọng ngang tính toán dọc cầu:
Htt = 1.75x = 1.75x100 =175 kN.
Mômen tính toán dọc cầu:
= 2730 kN.m
Bảng tổng hợp tải trọng tác dụng theo phương dọc cầu vơi MNTN
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
TTGHCĐ
Tải trọng thẳng đứng
kN
7662.29
10587.84
Tải trọng ngang
kN
100.00
175.00
Mômen
kN.m
1560
2730
3. Xác định sức kháng nén dọc trục của cọc đơn
3.1. Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu.
Chọn vật liệu
+ Cọc bê tông cốt thép
+ Tiết diện của cọc hình vuông: 0.45m x 0.45m
+ Bê tông có = 28MPa
+ Thép ASTM A615, có = 420 MPa
Bố trí cốt thép trong cọc
+ Cốt chủ : Chọn 8#22, bố trí xuyên suốt chiều dài cọc.
+ Cốt đai : Chọn thép ặ 8
Mặt cắt ngang cọc BTCT
Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu PR
Dùng cốt đai thường, ta có: PR = jxPn = jx0.8x{0.85xx(Ag – Ast) + fyxAst}
Trong đó:
j : Hệ số sức kháng của bê tông, j = 0.75
: Cường độ nén quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày (MPa)
: Giới hạn chảy tối thiểu quy định của thanh cốt thép (MPa).
Ag : Diện tích mặt cắt nguyên của cọc, Ag = 450x450 = 202500mm2
Ast: Diện tích cốt thép, Ast: Diện tích cốt thép, Ast = 8x387=3096mm2
Vậy: PR = 0.75x0.8x{0.85x28x(2025000– 3096) + 420x3096}
= 3925422.78 N 3925.23KN.
3.2. Sức kháng nén dọc trục theo đất nền QR
Sức kháng nén dọc trục theo đất nền được xác định như sau: QR =
Với: ;
Trong đó: Qp : Sức kháng mũi cọc (MPa)
qp : Sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)
Qs: Sức kháng thân cọc (MPa)
qs : Sức kháng đơn vị thân cọc (MPa)
Ap : Diện tích mũi cọc ( mm2 )
As : Diện tích bề mặt thân cọc ( mm2 )
: Hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc.
: Hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc.
trong đất sét với ta có:
trong đất sét với ta có:
3.2.1. Sức kháng thân cọc Qs
Do thân cọc ngàm trong 3 l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status