Thiết kế cầu dây văng theo quy trình thiết kế cầu 22TCN – 272 - 2001 - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế cầu dây văng theo quy trình thiết kế cầu 22TCN – 272 - 2001



MỤC LỤC
 
TÊN MỤC NỘI DUNG THIẾT KẾ TRANG
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 2
Nhận xét của giáo viên đọc duyệt 3
TỔNG QUAN 6
PHẦN I THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN 8
Chương I Phương án sơ bộ I :
CẦU DÂY VĂNG 8
Chương II Phương án sơ bộ I :
CẦU LIÊN TỤC ĐÚC HẪNG 36
Chương III Phương án sơ bộ I :
CẦU LIÊN HỢP LIÊN TỤC 70
Chương IV So sánh lựa chọn PA thiết kế kĩ thuật 108
PHẦN II THIẾT KẾ KĨ THUẬT 112
Chương V Điều chỉnh nội lực Cầu dây văng. 112
Chương VI Xác định nội lực và tính duyệt dầm chủ. 137
Chương VII Kiểm duyệt dây văng. 156
Chương VIII Tính và kiểm duyệt Mặt cầu - dầm ngang. 163
Chương IX Thiết kế tháp cầu. 186
Chương X Thiết kế mố cầu. 233
Chương XI Thiết kế tổ chức thi công 272
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ứng dụng công nghệ mới nhưng có ưu tiên việc tận dụng thiết bị công nghệ thi công quen thuộc đã sử dụng trong nước.
- Đảm bảo tính khả thi trong quá trình thi công.
- Đạt hiệu quả kinh tế cao , giá thành rẻ.
Phần I : Thiết kế sơ bộ các Phương án cầu
Chương I : Phương án sơ bộ I
Thiết kế Cầu dây văng
I – Giới thiệu chung về phương án
I.1 – Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy trình thiết kế : 22TCN – 272 – 01 Bộ Giao thông vân tải
- Tải trọng thiết kế : HL93 , đoàn Người bộ hành 300 Kg/m2
I.2 – sơ đồ kết cấu
I.2.1 – Kết cấu phần trên
- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu 3x33+90+187+90+2x33
- Kết cấu cầu không đối xứng gồm 5 nhịp dẫn 33 m và hệ cầu dây văng ba nhịp .
- Chiều cao cột tháp dự tính : 53.05 m tính từ đỉnh bệ tháp
- Mặt cắt ngang dầm có chiều cao không đổi dạng TT .
- Chiều dài một khoang sơ bộ chọn 8 m .
- Số lượng dây cho một cột tháp 22 dây
- Các dầm ngang được bố trí trên suốt chiều dài dầm dọc với khoảng cách 4m một dầm ngang .
- Vật liệu chế tạo kết cấu nhịp :
+ Bê tông mác 400
+ Cốt thép cường độ cao dùng các loại tao đơn 7 sợi .
+ Thép cấu tạo dùng thép CT3
I.2.2 – Kết cấu phần dưới
1 - Cấu tạo tháp cầu :
- Tháp cầu dùng loại thân hộp đặc đổ BT tại chỗ . Bê tông chế tạo M300
- Phương án móng : Móng cọc đài cao ,cọc khoan nhồi đường kính f 1,5 m.
2- Cấu tạo trụ cầu :
- Trụ cầu dùng loại trụ thân hẹp , đổ bê tông tại chỗ mác M300
- Trụ cầu dẫn : được xây dựng trên móng cọc khoan nhồi D= 120 cm
-Trụ cầu chính : được xây dựng trên móng cọc khoan nhồi D= 150 cm
- Phương án móng : Móng cọc đài cao .
3 - Cấu tạo mố cầu
- Mố cầu dùng loại mố U BTCT , đổ tại chỗ mác bê tông chế tạo M300.
- Mố của kết cấu nhịp được đặt trên móng cọc khoan nhồi f1.2 m.
III– Tính toán kết cấu nhịp cầu dây văng
II.1 – Chọn sơ đồ nhịp cầu
Nghiên cứu các đặc điểm địa chất - địa hình - thủy văn và kiến trúc cảnh quan xung quanh, điều kiện kinh tế - xã hội - chính trị của các vùng mà tuyến đi qua. Ta quyết định chọn phương án cầu dây văng ba nhịp có hai mặt phẳng giàn dây đối xứng qua tháp cầu.
Sơ đồ phân nhịp 90 + 187 + 90 m.
Từ những phân tích đã nêu ở trên ,áp công cụ thể cho phương án cầu ở đây ,chọn :
- Chiều dài khoang dầm d=8 m.
- Chiều dài khoang dầm giữa nhịp chính dg=(0,7-0,8)d = 7 m
- Chiều dài khoang dầm cạnh tháp dt= (1,1-1,2)d = 10 m
II.2 – hình dạng và chiều cao dầm cứng
Theo thống kê các cầu dây văng trên thế giới và trong nước đã và đang xây dựng, tỉ số chiều cao dầm chủ = á .
Vậy sơ bộ ban đầu chọn dầm chủ có mặt cắt ngang gồm hai chữ T có kích thứơc như hình vẽ .
II.3 – Lựa chọn các thiết bị phụ cho cầu dây văng
Hiện nay, các tao cáp đơn được sử dụng rộng rãi cho kết cấu BTCT Ư.S.T và cầu dây văng vì các tao đơn dễ vận chuyển, dễ lắp đặt và thích hợp với hệ neo thông dụng nhất hiện nay là neo kẹp.
Sử dụng loại tao đơn gồm 7 sợi thép f5 đường kính ngoài 15,2 mm. Đồng thời sử dụng dây văng được tổ hợp từ các tao thép giảm được độ giãn của dây ( do độ võng của trọng lượng bản thân gây ra khi chịu tác dụng của hoạt tải ).
Các tao thép được căng kéo riêng biệt và được ghép thành bó lớn trong các khối neo ở ngay hiện trường. Công tác lắp đặt dây văng rất đơn giản vì dây được lắp từng tao nhỏ lên không cần giàn dáo. Hệ neo dùng với loại dây văng này là neo kẹp 3 mảnh giống hệ neo dùng trong cầu BTCT - ƯST.
Khối neo là khối thép hình trụ có khoan các lỗ hình côn để luồn các tao thép và các tao thép này được kẹp chặt bằng nêm 3 mảnh hình côn có ren răng. Bên ngoài khối neo được ren răng và dùng một êcu đủ lớn để xiết neo theo nguyên tắc vặn bu - lông.
Phương án dùng dây văng tổ hợp từ các tao thép 7 sợi và hệ neo kẹp là phương án tối ưu nhất vì so với các dây văng sử dụng cáp xoắn ốc hay cáp kín thường phải dùng neo đúc, loại neo này cần được đổ ở nhiệt độ 4500á 5000 là yêu cầu khó đảm bảo ở ngay tại công trường. Đồng thời việc vận chuyển lắp đặt các bó cáp lớn và dài sẽ gặp khó khăn hơn và việc điều chỉnh nội lực dây văng bằng cách thay đổi chiều dài dây cũng rất hạn chế.
II.4 – Hình dạng và tiết diện của tháp cầu
- Chiều cao tháp cầu được chọn sao cho đảm bảo các yêu cầu sau :
+) Đảm bảo liên kết giữa dây văng và tháp
+) Đảm bảo cho goc nghiêng của dây văng hơp lý trong quá trình chịu lực
Góc nghiêng của dây văng giữa a = 20 25 o
- Từ các phân tích trên ta chọn tháp cầu có các thông số như sau
+) Chiều cao toàn bộ của tháp h th = 53.05 m
+) Chiều cao từ bệ tháp đến đáy dầm : hct= 10.30 m
+) Chiều cao từ tai neo đến dây văng thấp nhất : htt = 24.14 m
+) Chiều cao bố trí dây văng : hdv =18 m
+) Khoảng cách từ điểm neo dây trên cùng đến đỉnh tháp : hdt = 2.5m
1 - Bảng tính toán góc nghiêng dây văng nhịp biên :
Dây văng nhịp biên
Dây văng nhịp giữa
Dây
x
h
ai (độ)
Dây
x
h
ai
S1
10
24.14
67.50
S1'
10
24.14
67.50
S2
18
26.75
56.06
S2'
18
26.75
56.06
S3
26
28.25
47.37
S3'
26
28.25
47.37
S4
34
29.75
41.19
S4'
34
29.75
41.19
S5
42
31.25
36.65
S5'
42
31.25
36.65
S6
50
32.75
33.22
S6'
50
32.75
33.22
S7
58
34.25
30.56
S7'
58
34.25
30.56
S8
66
35.75
28.44
S8'
66
35.75
28.44
S9
74
37.25
26.72
S9'
74
37.25
26.72
S10
82
38.75
25.29
S10'
82
38.75
25.29
S11
90
40.25
24.10
S11'
90
40.25
24.10
II.5 – Tính toán nội lực
II.5.1 – Tính tĩnh tải
1- Tính tĩnh tải giai đoạn I
- Tĩnh tải giai đoạn I gồm có các bộ phân sau :
+) Trọng lượng bản thân dầm chủ : DCdc
+) Trọng lượng dầm ngang : DCdn
+) Trọng lượng tai đeo dây văng : DCtd
DCITC = DCdc+ DCdn+ DCtd
- Tính trọng lượng dầm chủ: DCdc
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao dầm T
H
183
cm
Bề rộng mặt cầu
Bcau
1600
cm
Chiều rộng bản cánh dầm chủ
bc
602
cm
Bề rộng sườn dầm
bs
122
cm
Chiều dày bản cánh (bản mặt cầu)
hc
25
cm
Chiều dày bản cánh tính đổi
hc'
31.71
cm
Diện tích mặt cắt thực của dầm chủ
A
43826
cm2
Trọng lượng dầm chủ dải đều
DCdc
109.57
KN /m
- Tính trọng lượng dầm ngang và tai đeo dây văng: DCdc, DCtd
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao dầm ngang
hdn
158
cm
Chiều dày dầm ngang
ddn
30
cm
Chiều dài dầm ngang
Ldn
416
cm
Trọng lượng 1 dầm ngang
Pdn
49.3
KN
Số dầm ngang trên toàn cầu
ndn
94
dầm
Khoảng cách giữa các dầm ngang
adn
400
cm
Chiều cao tai đeo
htd
80
cm
Chiều dày tai đeo
dtd
80
cm
Chiều dài tai đeo
Ltd
100
cm
Khoảng cách giữa các tai đeo
atd
800
cm
Trọng lượng 1 tai đeo
Ptd
16
KN
Số tai đeo trên toàn cầu
ntd
44
chiếc
Trọng lượng dầm ngang dải đều
DCdn
12.1
KN /m
Trọng lượng dầm tai đeo dải đều
DCtd
2
KN /m
- Tĩnh tải dải đều tiêu chuẩn giai đoạn I
DCITC = DCdc+ DCdn+ DCtd = 109,57+12,1+ 2 = 123,67 KN/m
- Tĩnh tải giai đoạn I tính toán :
DCITT = g.DCITC = 1,25 . 123,67 = 154,57 KN/m
2 - Tính tĩnh tải giai đoạn II
- Tĩnh tải giai đoạn II gồm có các bộ phận sau :
+) Trọng lượng gờ chắn bánh
+) Trọng lượng phần chân lan can
+) Trọng lượng lan can tay vịn
+) Trọng lượng lớp phủ mặt cầu
+) Trọng lượng phần lề Người đi bộ
DWIITC = DWgc+ DWclc+ DWlc+tv+ DWng
- Tính trọng lượng lớp ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status