Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Pleiku tỉnh Gia Lai - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Pleiku tỉnh Gia Lai



MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU 1
A. Tính cấp thiết của đề tài 1
B. Phạm vi của đề tài 2
C. Mục đích nghiên cứu 2
D. Nội dung nghiên cứu 2
E. Phương pháp nghiên cứu 3
Chương 1 : Hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội TP.Pleiku 4
1.1 Hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội TP.Pleiku. 4
1.1.1 Điều kiện tự nhiên TP.Pleiku 4
1.1.1.1 Vị trí địa lí 4
1.1.1.2 Tài nguyên 9
1.1.2 Kinh tế xã hội 12
1.2 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội TP.Pleiku đến 2025. 14
Chương 2 : Tổng quan về CTR 20
2.1 Chất thải rắn 20
2.1.1 Khái niệm 20
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh và phân loại CTR 20
2.1.3 Thành phần của CTR 22
2.1.4 Tính chất của CTR 24
2.2 Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường 31
2.2.1 Tác hại của CTR tới môi trường nước 34
2.2.2 Tác hại của chất thải rắn tới môi trường không khí 35
2.2.3 Tác hại của CTR tới môi trường đất 38
2.2.4 Tác hại của CTR tới cảnh quan và sức khỏe cộng đồng 38
2.3 Hệ thống quản lý và xử lý CTR 39
2.3.1 Ngăn ngừa , giảm thiểu chất thải rắn tại nguồn 39
2.3.2 Tái sử dụng , tái chế CTR và thu hồi năng lượng 40
2.3.3 Thu gom và vận chuyển CTR 43
2.3.4 Các phương pháp xử lý CTR 44
Chương 3 : Hiện trạng phát sinh và hệ thống quản lý CTRSH tai TP.Pleiku 49
3.1 Nguồn phát sinh CTRSH 49
3.2 Khối lượng , thành phần CTRSH 50
3.3 Hiện trạng công tác quản lý CTR 53
3.3.1 Cơ quan chuyên trách thu gom, vận chuyển , xử lý rác 52
3.3.2 Hiện trạng khảo sát thực tế .57
3.3.3 Các cơ quan liên quan đến trách nhiệm quản lý CTR .60
Chương 4 : Dự báo phát sinh và các đề xuất quản lý CTRSH cho TP.Pleiku đến năm 2025 63
4.1 Dự báo tốc độ phát sinh dân số và CTRSH tại TP.Pleiku đến năm 2025
4.1.1 Dự báo dân số tại TP.Pleiku đến năm 2025 63
4.1.2 Dự báo mức độ phát sinh CTRSH tại TP.Pleiku đến năm 2025 .64
4.2 Đề xuất các biện pháp quản lý và xử lý CTR sinh hoạt 65
Chương 5 : Kết luận và kiến nghị 76
Kết luận 76
Kiến nghị 77
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

chất thải đã được nén . Tính dẫn nước của chất thải đã được nén là một tính chất vật lý quan trọng , nó sẽ chi phối và điều khiển sự đi chuyển của các chất lỏng (nước rò rỉ , nước ngầm , nước thấm ) và các khí bên trong các bãi rác .
Khả năng tích ẩm của CTR : khả năng giữ nước tại hiện trường của CTR là toàn bộ lượng nước mà nó có thể giữ lại trong mẩu chất thải dưới tác dụng kéo xuống của trọng lực . Khả năng giữ được nước của CTR là một tiêu chuẩn quan trọng trong tính toán xác định lượng nước rò rỉ từ bãi rác . Nước đi vào mẫu CTR vượt quá khả năng giữ nước sẽ thoát ra tạo thành nước rò rỉ . Khả năng giữ nước tại hiện trường thay đổi phụ thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân hủy của chất thải . Khả năng giữ nước 30 phần trăm theo thể tích tương với 30 inches . Khả năng giữ nước của hỗn hợp CTR (không nén) từ các khu dân cư và thương mại thường dao động khoảng 50% - 60%.
2.1.4.2 Tính chất hóa học
Tính chất hóa học : Các thông tin về thành phần hóa học của các vật chất cấu tạo nên CTR đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá các phương pháp , lựa chọn phương pháp xử lý và tái sinh chất thải . Ví dụ như khả năng đốt cháy vật liệu rác tùy thuộc vào thành phần hóa học của CTR . Nếu CTR được sử dụng làm nhiên liệu cho quá trình đốt thì 5 tiêu chí phân tích hóa học quan trọng nhất là :
Phân tích gần đúng – sơ bộ
Điểm nóng chảy của tro
Phân tích cuối cùng (các nguyên tố chính)
Hàm lượng năng lượng của CTR
Phân tích sơ bộ
Phân tích sơ bộ đối với các thành phần có thể cháy được trong CTR đô thị bao gồm các thí nghiệm sau :
Độ ẩm (lượng nước mất đi sau khi sấy ở 1050C trong 1 giờ)
Chất dễ cháy bay hơi (khối lượng mất đi thêm vào khi đem mẫu CTR đã sấy ở 1050C trong 1 giờ đốt cháy ở nhiệt độ 9500C trong lò nung kín)
Carbon cố định (phần nhiên liệu còn lại dễ cháy sau khi loại bỏ các chất bay hơi)
Tro (khối lượng còn lại sau khi đốt cháy ở lò hở)
Điểm nóng chảy của tro
Điểm nóng chảy của tro được định nghĩa là nhiệt độ đốt cháy chất thải để tro sẽ hình thành một khối rắn (gọi là clinker) do sự nấu chảy và kết tụ . Nhiệt độ nóng chảy để hình thành clinker từ CTR trong khoảng 20000F – 220000F (11000C – 120000C)
Phân tích cuối cùng các thành phần tạo ra CTR .
Phân tích cuối cùng chất thải chủ yếu xác định phần trăm (%) của các nguyên tố C ,H , O , N , S và tro . Trong suốt quá trình đốt CTR sẽ phát sinh các hợp chất Clor hóa nên phân tích cuối cùng thường bao gồm phân tích xác định các halogen . Kết quả phân tích cuối cùng được sử dụng để mô tả các thành phần hóa học của chất hữu cơ trong CTR . Kết quả phân tích còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tỷ số C/N của chất thải có thích hợp cho quá trình chuyển hóa sinh học hay không . Các số liệu phân tích cuối cùng của các thành phần CTRSH trong bảng sau :
Bảng 5 : Thành phần các nguyên tố trong CTR đô thị
STT
Thành phần
Phần trăm trọng lượng khô (%)
Carbon
Hydro
Oxy
Nitơ
Sulphur
Tro
1.
Thực phẩm
Chất thải thực phẩm
48.0
6.4
37.6
2.6
0.4
5.0
Trái cây thải bỏ
48.5
6.2
39.5
1.4
0.2
4.2
Thịt thải bỏ
59.2
9.4
24.7
1.2
0.2
4.9
2.
Giấy
43.5
6.0
44.0
0.3
0.2
6.0
Carton
44.0
5.9
44.6
0.3
0.2
5.0
Tạp chí
32.9
5.0
38.6
0.1
0.1
23.3
Giấy in báo
49.1
6.1
43.0
< 0.1
0.2
1.5
Giấy tập
43.4
5.8
44.3
0.3
0.2
6.0
3.
Plastic
60.0
7.2
28.8
-
-
10.0
Polyetylen
85.2
14.2
-
< 0.1
< 0.1
0.4
Polystyren
87.1
8.4
4.0
0.2
-
0.3
Polyetan
63.3
6.3
17.6
6.0
< 0.1
4.3
Polyvinylchloride
45.2
5.6
1.6
0.1
0.1
2.0
4.
Vải
55.0
6.6
31.2
4.6
0.15
2.5
5.
Cao su
78.0
10.0
-
2.0
-
10.0
6.
Da
60.0
8.0
11.6
10.0
0.4
10.0
7.
Rác làm vườn
47.8
6.0
38.0
3.4
0.3
4.5
8.
Gỗ
Gỗ hỗn hợp
49.5
6.0
42.7
0.2
0.1
1.5
Gỗ vụn , cứng
48.1
6.8
45.5
0.1
< 0.1
0.4
9.
Thủy tinh và khoáng sản
0.5
0.1
0.4
< 0.1
-
98.9
10.
Kim loại hỗn hợp
4.5
0.6
4.3
< 0.1
-
90.5
11.
Bụi , tro …
23.6
3.0
2.0
0.5
0.2
68.0
12.
Các thành phần khác
Rác văn phòng
24.3
3.0
4.0
0.5
0.2
68.0
Dầu , sơn
66.9
9.6
5.2
2.0
-
68.0
Dầu sử dụng
44.7
6.2
38.4
0.7
< 0.1
9.9
(Nguồn : Giáo trình quản lý CTR – ĐHDL Văn Lang)
Hàm lượng năng lượng của các thành phần CTR :
Hàm lượng năng lượng của các thành phần hữu cơ trong CTRĐT có thể được xác định theo một trong các cách sau :
Sử dụng nồi hay lò chung cất quy mô lớn (full scale) như calorimeta .
Sử dụng bình đo nhiệt trị trong phòng thí nghiệm .
Bằng cách tính toán nếu công thức hóa học hình thức được biết
Do khó khăn trong việc trang bị một lò chưng cất quy mô lớn , nên hầu hết các số liệu về hàm lượng năng lượng của các thành phần hữu cơ của CTR đều dựa trên kết quả thí nghiệm sử dụng bình đo nhiệt trị trong phòng thí nghiệm . Các số liệu về hàm lượng năng lượng và phần trơ còn lại thành phần CTRSH được cho trong bảng sau :
Bảng 6 : Trị số hàm lượng năng lượng và phần trơ còn lại sau khi đốt của các thành phần CTRSH
STT
Thành phần
Phần trơ còn lại %
Hàm lượng năng lượng Btu/lb
Khoảng giá trị
Giá trị trung bình
Khoảng giá trị
Giá trị trung bình
1
Thực phẩm
02 – 08
5
1500 – 3000
2000
2
Giấy
04 – 08
6
5000 – 8000
7200
3
Carton
03 – 06
5
6000 – 7500
7000
4
Plastic
06 – 20
10
12000 - 16000
14000
5
Vải
02 – 04
2.5
6500 – 8000
7500
6
Cao su
08 – 20
10
9000 – 12000
10000
7
Da
08 – 20
10
6500 – 8500
7500
8
Rác làm vườn
02 – 06
4.5
1000 – 8000
2800
9
Gỗ
0.6 – 02
1.5
7500 – 8500
8000
10
Thủy tinh
96 – 99+
98
50 – 100
60
11
Can thiếc
96 – 99+
98
100 – 150
300
12
Nhôm
90 – 99
96
-
-
13
Kim loại khác
94 – 99
98
100 – 150
300
14
Bụi , tro , gạch
60 – 80
70
1000 – 5000
3000
Chú thích : Btu/lb * 2.326 = KJ/kg
(Nguồn : Chương trình quản lý CTR – ĐHDL Văn Lang)
Chuyển hóa hóa học :
Đốt : Đốt là phẩn ứng hóa học giữa oxi với các thành phần hữu cơ trong chất thải , sinh ra các hợp chất thải bị oxy hóa cùng với sự phát sáng và tỏa nhiệt .
Chất hữu cơ + không khí (dư) -> CO2 + NO2 + không khí (dư) + NH3 + SO2 + NOx + tro + nhiệt
Lượng không khí cấp dư nhằm bảo đảm quá trình đốt xảy ra hoàn toàn . Sản phẩm cuối cùng của quá trình đốt cháy CTRĐT bao gồm khí nóng chứa CO2 , H2O , không khí dư và không cháy còn lại . Trong thực tế ngoài những thành phần này còn có 1 khối lượng nhỏ các khí NH3 , SO2 , NOx và các khí vi lượng tùy thuộc vào bản chất của chất thải .
Nhiệt phân : Hầu hết các chất hữu cơ đều không bền với quá trình đun nóng . Chúng có thể bị phân hủy qua các phản ứng bởi nhiệt độ và ngưng tụ trong điều kiện không có oxi tạo thành những thành phần dạng rắn , lỏng và khí .
Khí hóa : Quá trình bao gồm quá trình đốt cháy một phần nhiên liệu C để thu nguyên liệu cháy và khí CO , H2 và một số nguyên tố hidrocarbon trong đó có CH4.
2.1.4.3 Tính chất sinh học
Tính chất sinh học : Ngoại trừ nhựa , cao su và da , các thành phần hữu cơ của hầu hết CTRĐT có thể được phân loại về các phương diện như sau :
Các phần tử có thể hòa tan trong nước như đường , tinh bột , amino acid và nhiều acid hữu cơ .
Bán cellulose : Các sản phẩm ngưng tụ của 2 đường 5 và 6 carbon .
Cellulose : sản phẩm ngưn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status